I.YÊU CẦU:
HS:
-Xác định và mô tả được vị trí, giới hạn của khu vực Đông Nam Á trên bản đồ
-Trình bày được những đặc điểm nổi bật, tiêu biểu về tự nhiên, dân cư, kinh tế Đông Nam Á
-Biết dựa vào bảng chú giải để tìm vị trí các nước Đông Nam Á trên lược đồ
II.CHUẨN BỊ:
A.Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao châu Á lại có nhiều đời khí hậu?
-Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở vùng nào?
-Chỉ trên bản đồ một số sông và thành phố lớn ở châu Á?
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 19 Địa lí: Khu vực Đông Nam Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2004
Địa lí
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
I.YÊU CẦU:
HS:
-Xác định và mô tả được vị trí, giới hạn của khu vực Đông Nam Á trên bản đồ
-Trình bày được những đặc điểm nổi bật, tiêu biểu về tự nhiên, dân cư, kinh tế Đông Nam Á
-Biết dựa vào bảng chú giải để tìm vị trí các nước Đông Nam Á trên lược đồ
II.CHUẨN BỊ:
A.Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao châu Á lại có nhiều đời khí hậu?
-Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở vùng nào?
-Chỉ trên bản đồ một số sông và thành phố lớn ở châu Á?
B.Bài mới:
1.Mở bài:
Châu Á bao gồm các khu vực: Bắc Á-Trung Á-Tây Á-Nam Á-Đông Nan Á. Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á. Bài khu vực Đông Nam Á giúp ta tìm hiểu vị trí, đặc điểm tự nhiên, đặc điểm dân cư, kinh tế khu vực này.
2.Phát triển bài:
Nội dung của hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1:
Mụctiêu:Vị trí, đặc điểm tự nhiên:
Hoạt động 2:
Mụctiêu: Đặc điểm dân cư, kinh tế:
Hoạt động nhóm:
-GV treo bản đồ tự nhiên, sau đó yêu cầu các nhóm HS dựa vào bản đồ treo
tường, lược đồ 16, lược đồ tự nhiên Đông Nam Á để hoàn thành các bài tập sau:
Xác định vị trí giới hạn của khu vực Đông Nam Á?
+Nằm ở phía nào của châu Á?(Đông Nam châu Á)
+Gồm những bộ phận nào?(đất liền, đảo, quần đảo)
Đông Nam Á có khí hậu nào? Vì sao?
Nêu và nhận xét địa hình của Đông Nam Á?(núi hay đồng bằng nhiều hơn)
Nêu tên và chỉ vị trí các sông lớn của Đông Nam Á?
-GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả và chỉ bản đồ theo thứ tự sau:
+Nhóm 1 câu a: vị trí giới hạn của Đông Nam Á gồm bán đảo Trung Ấn và các đai ở tây Thái Bình Dương
+Nhóm 2 câu b: khí hậu nhiệt đới gió mùa(do nằm ở vòng đai nhiệt đới và khu vực gió mùa)
+Nhóm 3 câu c: đặc điểm địa hình(chủ yếu là núi và cao nguyên), diện tích đồng bằng châu thổ không lớn
+Nhóm 4 câu d: tên và vị trí các sông lớn(sông Hồng, Mê Kông, Mê Nam,...)
-Tuỳ theo mức độ trình bày của các nhóm, GV gợi ý hoặc chỉ định các nhóm còn lại trình bày bổ sung ý còn thiếu
-GV cần nói rõ:
+Các đồng bằng châu thổ của Đông Nam Á đều có đất đai màu mỡ, đó là những vựa lúa quan trọng của Đông Nam Á.
+Đông Nam Á là nơi khá giàu về tài nguyên, khoáng sản, lâm sản và thuỷ sản.
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết để kể tên các loại khoáng sản, lâm sản và thủy sản của Đông Nam Á
-Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia, kể tên và vị trí của các quốc gia trên bản đồ?
-Tỉ lệ dân sống ở nông thôn là bao nhiêu?
-Điều đó nói lên đặc điểm gì của nền kinh tế Đông Nam Á?
-GV tiểu kết:Đông Nam Á là khu vực đông dân, 2/3 sống ở nông thôn. Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước Đông Nam Á
-Tại sao lúa, cao su, dừa lại trồng nhiều ở Đông Nam Á?
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
C.Củng cố-Tổng kết:
GV cho HS nhắc:
-Vị trí khu vực Đông Nam Á
-Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á
HS lên bảng chỉ:
-Khu vực Đông Nam Á
-Vị trí Singapo và Việt Nam trên bản đồ
D.Dặn dò:
Về nhà làm các câu hỏi 1,2,3 /SKG
Chuẩn bị: Một số nước châu Á
Các ghi nhận , nhận xét , lưu ý :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- DIA 19.doc