Tuần 1 Kế hoạch bài học Bài: có công mài sắt, có ngày nên kim

1.1. Hướng dẫn tập chép

- Đọc đoạn văn cần chép.

- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.

- Hỏi: Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào?

- Đoạn chép là lời của ai nói với ai?

- Bà cụ nói gì với cậu bé?

 

- Đoạn văn có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào?

 Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 1 Kế hoạch bài học Bài: có công mài sắt, có ngày nên kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ ba…ngày 11 tháng…8 năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM MỤC TIÊU: Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc qúa 5 lỗi trong bài. Làm được các BT 2, 3, 4. CHUẨN BỊ: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài Hướng dẫn tập chép Đọc đoạn văn cần chép. Gọi học sinh đọc lại đoạn văn. Hỏi: Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? Đoạn chép là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói gì với cậu bé? Đoạn văn có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào? Hướng dẫn viết từ khó Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. Chép bài Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. Chấm bài. Nhận xét 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? Yêu cầu học sinh tự làm bài. Khi nào ta viết là k? Khi nào ta viết là c? Bài 3: Điền các chữ cái vào bảng. Hướng dẫn cách làm bài: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. Gọi một học sinh làm mẫu. Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau. Đọc thầm theo giáo viên. 2 đến 3 HS đọc bài Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim. Lời bà cụ nói cậu bé. Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công. Đoạn văn có hai câu. Cuối mỗi đoạn có dấu chấm (.). Viết hoa chữ cái đầu tiên. Viết các từ: mài, ngày, cháu, sắt Nhìn bảng, chép bài. Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở. 1 hs đọc. 3 học sinh lên bảng làm. (Lời giải: kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.) viết k khi đúng sau nó là các nguyên âm e, ê, i. viết là c trước các nguyên âm còn lại. Đọc yêu cầu của bài. Đọc á – viết ă 2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê. Đọc: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. Thứ …năm…ngày 13 tháng 8 năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? MỤC TIÊU: Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ?; trình bài đúng hình thức bài thơ 5 chữ. ( Gv nhắc HS đọc bài Ngày hôm qua đâu rồi ? trước khi viết bài chính tả. Làm được bài tập 3, 4; BT2 a. B. CHUẨN BỊ: C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra học sinh viết chính tả. - Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh. 2. DẠY BÀI HỌC MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn nghe – viết - GV đọc Hỏi : khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua? Khổ thơ có mấy dòng? Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào? Đọc từ khó và yêu cầu học sinh viết. - Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dòng thơ đọc 3 lần. Soát lỗi, chấm bài Tiến hành tương tự những tiết trước. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Gọi một học sinh làm mẫu, Gọi 1 học sinh lên bảng làm tiếp bài; cả lớp làm ra nháp. Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn. GV nhận xét, đưa ra lời giải: quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn, hòn thang, cái thang. Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu cách làm. Gọi 1 học sinh làm mẫu. Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. Gọi học sinh đọc lại, viết từ đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc. 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ Nhận xét tiết học. Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái. Em nào viết bài có nhiều lỗi phải viết lại bài. - 2 học sinh lên bảng viết các từ:tảng đá, mải miết, tản đi, đơn giản, giảng giải - 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh đọc, 1 học sinh viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên. Hai Hs đọc Nếu em bé học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em. Khổ thơ có 4 dòng Viết hoa Viết các từ khó vào bảng con. (VD: là, lại, ngày, hồng…) Nghe giáo viên đọc và viết lại. Đọc đề bài tập. 1 học sinh lên bảng viết và đọc từ: quyển lịch. Học sinh làm bài. Bạn làm đúng/sai. Cả lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi vào vở. Viết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào trong bảng. Đọc giê – viết g. 2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ, en- nờ, o, ô, ơ. Viết: g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. Học thuộc lòng bảng chữ cái @ DUYỆT : ……………………………………………………………………………………………………………………………… TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docTUAN 1.doc
Giáo án liên quan