Tự nhiên xã hội (Tiết 38): Đề bài: Vệ sinh môi trường (tt)

I. Mục tiêu:

- Sau bài học, hs biết:

- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.

- Cần có ý thức và hành vi đúng , phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.

- Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các hình t 72, 73 SGK.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1664 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tự nhiên xã hội (Tiết 38): Đề bài: Vệ sinh môi trường (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự nhiên xã hội ( Tiết 38 ): Đề bài: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt). I. Mục tiêu: - Sau bài học, hs biết: - Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. - Cần có ý thức và hành vi đúng , phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. - Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình t 72, 73 SGK. III. Các hoạt động dạy học: iến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Bài cũ ( 5 phút ) B.Bài mới HĐ 1: Quan sát tranh theo nhóm (12-14 phút) HĐ 2 Thảo luận theo cặp (11-12 phút) HĐ 3: Trò chơi ( 5-7 phút ) Nhận xét- dặn dò ( 2 phút) -Vệ sinh môi trường. -Gv nêu câu hỏi: +Nêu tác hại của phân và nước tiểu? +Chúng ta phải làm gì để phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất. +Bản thân em đã làm gì để góp phần vào việc làm sạch môi trường? -Nhận xét. -GT bài. -Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nươvs bẩn ra môi trường sống. -Tiến hành: -Bước1: Quan sát hình 1,2 t 72 theo nhóm và trả lời +Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình? +Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? +Hiên tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? -Bước2: Gọi một số nhóm trình bày. -Bước3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK. + Trong nước thải, có gì gây hại cho sức khoẻ? +Ở địa phương bạn, các gia đình, bệnh viện, nhà máy, thường cho nước thải chảy đi đâu? -Bước4: Gv gọi một số hs trình bày -Gv phân tích cho hs hiểu: Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người, đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước. -Kết kuận: Trong chất thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ , sông ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. -Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải. -Tiến hành: -Bước1: Gv hướng dẫn hs thảo luận theo cặp. + Cho biết, ở gia đình hoặc ở địa phương bạn, nước thải được chảy vào đâu? +Nên xử lí nước thải thế nào là hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh? -Bước2: Quan sát hình 3,4 t 73 SGK và trả lời theo cặp + Theo bạn, hệ thống cống nào là hợp vệ sinh? Tại sao? +Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không? -Bước3: Mời đại diện các nhóm trình bày. -Gv nhận xét và nêu thêm những ví dụ cho các em thấy nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp đều có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống con người. -Ví dụ: Nước thải sinh hoạt: nước thải từ các lò mổ, từ các bệnh viện chứa nhiều chất bẩn, nhiều vi khuẩn gây bệnh cho con người. -Nước thải công nghiệp: nước thải từ các nhà máy hoá chất : cao su, cơ khí có thể gây nhiễm độc cho con người. -Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải , nhất là nước thải công nghiệp khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là rất cần thiết. -Mục tiêu: Củng cố lại cho hs biết trong nước thải có gì gây hại cho sinh vậtvà cho sức khoẻ con người. -Tiến hành: Cả lớp cùng tham gia -Cách chơi: Hs viết trước vào bảng ôn các chữ a,b,c,d,e, theo cột dọc và kẻ sẵn trước các ô trống sau chữ cái. -Gv đọc, hs viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai. +Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và cho con người: a . Chất bẩn b. Muối c. Chất độc hại d. Cát bụi e. vi khuẩn gây bệnh -Gv gõ thước, hs đưa bảng. -Nhận xét trò chơi. -Nhận xét tiết học. -Dặn hs ôn bài. -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập xã hội. -3 hs trả lời. -Quan sát và thảo luận theo nhóm, nêu hành vi đúng hoặc sai. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung. -Một số hs trả lời. -Hs lắng nghe. -Thảo luận theo cặp -Quan sát hình 3,4 T 73 và trả lời theo cặp. -Hs lắng nghe. -Hs chú ý lắng nghe. -Cả lớp cùng tham gia trò chơi.

File đính kèm:

  • doctiet38.doc
Giáo án liên quan