I. Mục tiêu
*Giúp HS:
- Rèn kĩ năng tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại
- Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
- Giải bài toán có lời văn bằng cách tìm số bị chia.
* HS có lòng ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu học tập (BT2); Phiếu bài tập nhóm cho BT3; Bảng phụ, tranh minh hoạ cho BT4;
- HS: Vở; bảng con .
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán Tiết129: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009
TOÁN
Tiết129: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
*Giúp HS:
- Rèn kĩ năng tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại
- Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
- Giải bài toán có lời văn bằng cách tìm số bị chia.
* HS có lòng ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu học tập (BT2); Phiếu bài tập nhóm cho BT3; Bảng phụ, tranh minh hoạ cho BT4;
- HS: Vở; bảng con .
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Tìm số bị chia
Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập
GVcùng Hs nhận xét ,chữa bài, cho điểm
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1 (Tr 129 SGK): tìm y
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Kiểm tra, kết luận đúng, sai.
Chẳng hạn:
y : 2 = 3
y = 3 x 2
y = 6
Bài 2: Tìm x
- Bài yêu cầu gì?
- Viết bảng 2 phép tính của phần a.
- Hỏi: x trong 2 phép tính trên có gì khác nhau?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
-GV: Như vậy để tìm số bị trừ, các em cần thực hiện tính cộng giữa các phần còn lại của phép trừ với nhau. Còn để tìm số bị chia các em lại thực hiện phép nhân các thành phần còn lại của phép chia với nhau
- GV cùng cả lớp đối chiếu, chữa bài.
Nhắc HS cách trình bày cách giải ,VD:
x - 2 = 4 x : 2 = 4
x = 4 + 2 x = 4 x 2
x = 6 x = 8
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
Hỏi: Số cần điền vào các ô trống ở những vị trí của thành phần nào trong phép chia?.
Đáp án:
Số bị chia
10
10
18
9
21
12
Số chia
2
2
2
3
3
3
Thương
5
5
9
3
7
4
* Củng cố cách tìm số bị chia, thương
Bài 4: Bài toán
- 1 can dầu đựng mấy lít?
Có tất cả mấy can
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Cho Hs QS tranh,ghi tóm tắt
1 can : 3 l
6 can : ? l
- Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì?
- GV cùng cả lớp đối chiếu, nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Hỏi: Sè dÇu cÇn ph¶i t×m lµ thµnh phÇn nµo trong phÐp chia?
4. Củng cố - Dặn dò
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
Bài tËp n©ng cao: Tìm x
x : 4 = 3 + 2
- Chèt kÕt qu¶ ®óng vµ thëng ®iÓm cho HS
x : 4 = 3 + 2
x : 4 = 5
x = 5 x 4
x = 20
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
2 HS lên bảng làm bài.
x : 4 = 2, x : 3 = 6
- Tìm y
- HS tự làm bài theo 3 dãy, mỗi dãy thực hiện 1 ý vào bảng con
- Đại diện các dãy báo cáo nêu cách làm, nhận xét chéo
- 1HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Tìm x
- X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia.
SBT = Hiệu + Số trừ ,
SBC = Thương x Số chia
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS1 phần a, HS2 phần c. Cả lớp làm bài vào phiếu
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài và tên các dòng của bảng tính.
- Số bị chia hoặc thương.
- 2 nhóm, mỗi nhóm 6 Hs thi tiếp sức điền số vào ô trống
- Lớp cổ vũ, làm giám khảo chấm điểm thi đua cho các nhóm.
- 2 Hs đọc bài toán
- 1 can dầu đựng 3 lít
- Có tất cả 6 can
- Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu.
HS chọn phép tính và tính:
3 x 6 = 18
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô li.
- 2 HS đọc bài giải đúng trên bảng
Bài giải
Có tất cả số lít dầu là :
3 x 6 = 18 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
- Số bị chia
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
- HS xung phong làm bài
File đính kèm:
- Toan 2 tiet 129 Luyen tap.doc