Bài 1: Hoạt động nhóm lớn
Giáo viên nêu yêu cầu để học sinh thực hành theo nhóm:
+ Đọc bài toán
+ Thảo luận nêu ra các bước giải bài toán
+ Thống nhất ý kiến thư ký ghi bài giải vào phiếu học tập
Treo tại nhóm
Giáo viên theo dõi, kiểm tra hoạt động nhóm
Trình bày trước lớp (Đọc nội dung bài giải)
Nhóm khác nhận xét, sửa sai (nếu có)
Giáo viên nhận xét, chốt ý
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3638 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán Bài 90: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/03/2014
Ngày dạy : 22/3/2014
Toán
Bài 90: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (tiết 2)
MỤC TIÊU
Em biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
CHUẨN BỊ
Phiếu học tập
Bảng phụ
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
Cả lớp hát bài tự chọn.
Các nhóm lấy đồ dùng học tập
Giới thiêu bài + ghi tựa.
Học sinh ghi bài vào vở.
Đọc mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Hoạt động nhóm lớn
Giáo viên nêu yêu cầu để học sinh thực hành theo nhóm:
Đọc bài toán
Thảo luận nêu ra các bước giải bài toán
Thống nhất ý kiến thư ký ghi bài giải vào phiếu học tập
Treo tại nhóm
Giáo viên theo dõi, kiểm tra hoạt động nhóm
Trình bày trước lớp (Đọc nội dung bài giải)
Nhóm khác nhận xét, sửa sai (nếu có)
Giáo viên nhận xét, chốt ý
Bài giải
?
Ta có sơ đồ
100
Số thứ nhất:
?
Số thứ hai
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị mỗi phần là : 100 : 5 = 20
Số bé là : 20 2 = 40
Số lớn là : 20 3 = 60
Đáp số : Số bé : 40
Số lớn : 60
Bài 2: Hoạt động cặp đôi
Giáo viên nêu yêu cầu để học sinh làm bài tập theo cặp
Học sinh làm bài 2 theo cặp
Giáo viên theo dõi, kiểm tra hoạt động các cặp
Đổi bài kiểm tra chéo lẫn nhau
Bài giải
? quả
Ta có sơ đồ
49
Rổ thứ nhất:
? quả
Rổ thứ hai
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)
Giá trị mỗi phần là : 49 : 7 = 7
Số cam trong rổ thứ nhất là : 7 3 = 21 (quả)
Số cam trong rổ thứ hai là : 7 4 = 28 (quả)
Đáp số : Rổ thứ nhất : 21 quả
Rổ thứ hai : 28 quả
Bài 2: Hoạt động cá nhân
Học sinh tự đọc đề và làm bài 3
Giáo viên theo dõi, kiểm tra hoạt động của học sinh
Đổi bài kiểm tra chéo lẫn nhau
Bài giải
? tạ
Ta có sơ đồ
32
Thửa thứ nhất:
Thửa thứ hai
? tạ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần)
Giá trị mỗi phần là : 32 : 8 = 4
Số thóc thu hoạch ở thửa thứ nhất là : 4 3 = 12 (tạ)
Số thóc thu hoạch ở thửa thứ hai là : 4 5 = 20 (tạ)
Đáp số : Thửa thứ nhất : 12 tạ
Thửa thứ hai : 20 tạ
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Học sinh làm thêm bài tập trang 20 để rèn kĩ năng giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
File đính kèm:
- giao an VNEN TOAN 4.doc