I. Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng:
- Tìm trung bình cộng , tỉ số phần trăm.
- Giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ
- HS: Thực hành Tiếng Việt và Toán - Nháp
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thực hành – Toán Tuần 33 - Tiết 1+2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HÀNH – TOÁN
TUẦN 33 - Tiết 2
I. Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng:
- Tìm trung bình cộng , tỉ số phần trăm.
- Giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ
- HS: Thực hành Tiếng Việt và Toán - Nháp
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Hướng dẫn làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- GV và HS nhận xét
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Hướng dẫn làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài; 1 HS làm ở bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 4: Đố vui
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Gợi ý: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tỉ lệ phần trăm ý thích chơi môn cờ vua.
- Yêu cầu HS nêu kết quả..
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Thống kê số học sinh khối lớp 5 của trường Hòa Bình như bảng sau:
Lớp
Giới
5A
5B
5C
Nam
18
15
15
Nữ
16
16
19
a) Trung bình số học sinh nam của mỗi lớp là bao nhiêu?
b) Trung bình số học sinh nữ của mỗi lớp là bao nhiêu?
c) Trung bình số học sinh của mỗi lớp là bao nhiêu?
- HS theo dõi.
- HS làm bài tập
- HS nêu cách làm từng bài .
* Đáp án
a) Trung bình số học sinh nam của mỗi lớp là:
(18 + 15 + 15) : 3 = 16 (học sinh)
b) Trung bình số học sinh nữ của mỗi lớp là:
(16 + 16 + 19) : 3 = 17 (học sinh)
c) Trung bình số học sinh của mỗi lớp là:
17 + 16 = 33 (học sinh)
Đáp số: a) 16 học sinh
b) 17 học sinh
c) 33 học sinh
- Một đội trồng cây có 50 người, số nam nhiều hơn số nữ là 6 người. Hỏi đội trồng cây đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
- HS theo dõi:
- HS làm bài tập.
* Đáp án:
Số học sinh nữ của đội có là:
(50 – 6) : 2 = 22 (người)
Số học sinh nam của đội có là:
22 + 6 = 28 (người)
Đáp số: nam: 26 người
nữ : 22 người
- Trên một khu đất rộng 840ha, người ta trồng hai loại cây: cây lấy gỗ và cây ăn quả. Biết rằng diện tích để trồng cây ăn quả bằng diện tích cây lấy gỗ. Hỏi người ta dành bao nhiêu héc ta đất để trồng cây lấy gỗ?
- HS theo dõi.
- HS làm bài tập.
* Đáp án:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Diện tích đất trồng cây lấy gỗ là:
840 : 7 × 5 = 600 (ha)
Đáp số: 600 ha
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Môn thể thao có nhiều em thích nhất là:
A. Đá bóng B. Đá cầu
C. Cầu lông D. Cờ vua
- HS theo dõi, nêu cách làm.
- HS làm bài
* Đáp án:
D. Cờ vua
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
THỰC HÀNH – TOÁN
TUẦN 33 - Tiết 1
I. Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng:
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ
- HS: Thực hành Tiếng Việt và Toán - Nháp
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Hướng dẫn làm bài.
+ Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
+ Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm thề nảo?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- GV và HS nhận xét
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Hướng dẫn làm bài.
+ Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm như thế nào?
+ Muốn tính diện tích miếng tôn để làm hộp ta làm thề nảo?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài; 1 HS làm ở bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 5: Đố vui
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Gợi ý: Yêu cầu HS quan sát các hình và đếm số hình lập phương nhỏ rồi so sánh khối nào có thể tích bé nhất.
- Yêu cầu HS nêu kết quả..
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS đọc cá nhân.
- HS theo dõi.
+ Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân chiều cao ?
+ Muốn tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy?
+ Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy dài nhân rộng nhân cao.
- HS làm bài tập
- HS nêu cách làm từng bài .
* Đáp án:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 8,5 = 680 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
680 + 25 x 15 x 2 = 1950 (cm2)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
25 x 15 x 8,5 = 3187,5 (cm3)
Đáp số: 680 cm2; 1950 cm2; 3187,5 cm3
- HS đọc cá nhân.
- HS theo dõi:
+ Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh nhân cạnh.
+ Muốn tính diện tích miếng tôn để làm hộp ta cạnh nhân cạnh nhân 5.
- HS làm bài tập.
* Đáp án:
Thể tích của cái hộp bằng tôn hình lập phương là:
45 x 45 x 45 = 91125 (cm3)
Diện tích miếng tôn để làm hộp đó là:
45 x 45 x 5 = 10125 (cm2)
Đáp số: 91125 cm3
10125 cm2
- HS đọc cá nhân.
- HS theo dõi.
- HS làm bài tập.
* Đáp án:
Chiều dài hình hộp chữ nhật là:
3 x3 = 9 (cm)
Chiều rộng hình hộp chữ nhật:
3 x 2 = 6 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật là:
3 x2 = 6 (cm)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 6 = 324 (cm2)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:
(9 + 6 ) x 2 x 6 = 180 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật:
180 + (9 x 6 x 2) = 288 (cm2)
Đáp số: 324 cm2
288 cm2
- HS đọc cá nhân.
- HS theo dõi, nêu cách làm.
- HS làm bài
* Đáp án:
D. Hình 4
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
File đính kèm:
- DAP AN THUC HANH TOAN TUAN 33.doc