Thuật ngữ âm nhạc thường dùng

Accordion: Đàn Accordion, còn gọi là đàn xếp, phong cầm, phát minh năm 1828 ở Viên, gồm một bộ hộp gió xếp vào, kéo ra được, có nút bấm và phím bấm điều khiển bằng hai tay.

Acid rock: Một dòng nhạc rock ầm ĩ, nặng, là tiền thân của Heavy Metal

 

doc16 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuật ngữ âm nhạc thường dùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
no nằm. Piatti: (ý) Thanh la ( Anh : Cymbal ). Piccolo (ý) Sáo nhỏn cao hơn sáo thường một quãng tám. Pitch: Cao độ. Pivot chord: Hợp âm trung gian Pizzicando, Pizzicato: (ý) Búng dây đàn. Polyphonie, Polypohny: ( Đức, Pháp, Anh ) Phức điệu, đa âm, đa thanh. Polytonality: Pha trộn nhiều giọng điệu. Pop(ular) Music: Một thuật ngữ chung để biểu thị các phong cách âm nhạc đa dạng và rộng lớn, có đặc điểm dễ chấp nhận với số đông khán giả, giai điệu và hoà thanh dễ nhớ, lời ca đơn giản. Portamento:(ý)Tiếng vuốt lên không thành bậc trên dây đàn và kèn.Hát vuốt lên giọng cao. Prelude: Khúc dạo đầu cho một tác phẩm âm nhạc hay một vở kịch Prestissimo: (ý) Rất, Rất nhanh, cực nhanh. Presto: (ý) Rất nhanh. Presto assai: (ý) Hết sức nhanh. Progression: Tiến trình Pulse: Nhấn, đập. Q Quadro, Quattro: (ý) Hoà tấu hoặc hợp xớng bốn bè, thế kỷ XVIII. Quarter notes: Nốt đen. Quartet, Quartett: ( Anh, Đức ) Bản nhạc cho bốn đàn hoặc bốn giọng hát. Quintet: ( Anh ) Hoà tấu năm đàn, hát năm bè. R Ragtime: ( Anh ) Nhạc dân gian Bắc Mỹ là tiền thân của nhạc Jazz. Rallentamento: (ý) Châm lạI, nhẹ dần. ( viết tắt : Rall ). Refrain: ( Pháp ) ĐIệp khúc. Rhythm: ( Anh ) Tiết tấu. Rhythm section: Một nhóm nhạc công mà chức năng trong dàn nhạc chủ yếu là đệm. Vai trò này thông thường là người chơi Piano, Bass, và người chơi Drums nhng chức năng này không phải là độc nhất. Rinforzando, Rinforzato: (ý ) Mạnh đột ngột, dứt ngay, dùng cho cả một câu nhạc. ( viết tắt : rfz, rf, rin ). Riff:  1. Câu nhạc. 2. Cụm hay mảng giai điệu. 3. Chủ đề. Rim shot: Dùi trống đánh vào viền sắt của trống Snare cùng lúc với mặt trống Snare đó. Ritardando: (ý ) Ngập ngừng, chậm dần lạI ( viết tắt : ritard, rit ). Ritenuto: (ý) Kìm tốc độ ( viết tắt : Rit, riten ). Rubato: (ý) Tốc độ tự do. S Saxophon, Saxophone: ( Anh, Đức, Pháp )Kèn do Adol-phe Sax phát minh (1846). Scale: ( Anh ) Thang âm. Schlag instrumente: ( Đức ) Các nhạc cụ gõ. Score: ( Anh ) Tổng phổ. Sensible: ( Pháp ) Âm cảm, Âm dẫn. Sforzando, Sforzato: (ý ) Nhấn rõ, làm nỗi thêm ( viết tắt: sf, sfz ). Sideman: Tên gọi cho mỗi nhạc công trong dàn nhạc trừ người trưởng ban nhạc. Sixteen note: Nốt móc kép. Solo: (Anh) Độc tấu. Son: ( Pháp ) Âm thanh. Song: ( Anh ) BàI hát. Sound: ( Anh ) Âm thanh. Sous dominante: ( Pháp ) Hạ át, âm thứ t trong gam, ( Dới âm át ). Sous médiante: ( Pháp ) Âm thứ hai trong gam,. Staccato: (ý) Đàn, hát ngắt tiếng, nảy tiếng, ngắn tiếng. Viết tắt Stace hoặc dùng ký hiệu là dấu chấm trên nốt nhạc. Style: Phong cách. Stime: ( Đức ) Giọng, bè. Stimmgabel: ( Đức ) Thanh mẫu, Âm thoa ( Pháp : Dia-pason ). Strings: ( Anh ) Gọi chung các đàn dây. Subject, Subjekt, Sujet: ( Anh, Đức, Pháp ) Chủ đề. Swing:  Phong cách chơi Jazz tinh tế nổi tiếng những năm 1930 với các tên tuổi nh: Count Basie, Duke Ellington, Jimmie Lunceford, Benny Goodman, Art Tatum, Roy Eldridge, Coleman Hawkins. Symphonie, Symphony: ( Pháp, Anh ) Giao hởng. Syncopation, Syncope: ( Anh, Pháp ) Nhấn lệch, đảo nhịp, đảo phách. Synthesizer: Nhạc cụ tổng hợp; Thiết bị điện tử có thể tạo ra hoặc biến đổi bất cứ âm thanh nào qua các nhạc cụ điện tử tổng hợp. Những người tiên phong là Moog và Buchla giới thiệu vào năm 1960. Thiết bị Synthesizer đầu tiên chỉ là MONOPHONIC (Nghĩa là chỉ có thể chơi  cùng một lúc một nốt) sau này các nhạc cụ hiện đại hơn là POLYPHONIC (Có khả năng  chơi nhiều nốt cùng một lúc). Các nhạc cụ tổng hợp hiện đại thường được gắn liền với âm thanh cũng nh một vài phơng tiện ghi và thu các âm thanh mới (chẳng hạn nh khả năng SEQUENCING và SAMPLING) T Tabor: ( Anh ) Trống con đánh bằng một dùi. Tacet: Nghĩa Latin là "yên lặng". Tambour: ( Pháp ) Trống. Tango: ( Anh, Pháp ) ĐIệu khiêu vũ phương tây, gốc Phi, pha lẫn chất múa Tây Ban Nha. Tema: Chủ đề. Tempo: ( ý ) Nhịp độ, tốc độ. Temps: ( Pháp ) Phách. Tenor  ( ý , Pháp ) Giọng nam cao, nhạc cụ cỡ cao. Tetrachord: ( Pháp ), Tettracorde ( Anh, Đức Pháp ) Chuỗi bốn âm trong quãng bốn đúng. Theme: Chủ đề. Third: Quãng ba. Third Stream: Một thuật ngữ  được giới thiệu trong những năm 1950 để biểu thị phong cách âm nhạc kết hợp ngẫu hứng Jazz với nhạc cụ và hình thức tác phẩm của nhạc cổ điển. Thirty-second note: Nốt móc tam, có giá trị bằng một nửa nốt móc kép.     Tie: Dấu nối - là dấu nối hai nốt có cùng cao độ để sao cho vang lên có Trường độ bằng hai nốt ban đầu. Timpani (ý  )Trống định âm. Ton: ( Pháp ) Cung, giọng điệu ( Anh: Tone ) Tonal: ( Pháp ) Thuộc giọng điệu. Tonanlitat, Tonanlité, tonality: ( Anh, Pháp, Đức ) Điệu tính, giọng điệu. Tonic, Tonika, Tonique: ( Anh, Đức, Pháp ) Âm chủ . Transpose, Transposer: ( Anh, Pháp ) Dịch giọng, chơi hoặc chép nhạc sang giọng điệu  khác, nhng giữ nguyên giai đIệu. Tremolo: (ý ) Vê ( tiếng đàn ). Trio: (ý) Hát ba bè, hoà tấu ba đàn. Triplet: Chùm ba. Triton, Tritone: ( Pháp, Anh ) Quãng ba cung. Tơng tự quãng bốn tăng hay năm giảm. Tune: Giai điệu. Lên dây đàn. Turnaround: Một tiến trình ngắn trong một tiến trình hoà thanh xảy ra đúng vào điểm cuối  mà người chơi phải quay lại để bắt đầu nhắc lại một tiến trình dài hơn. Tutti: (ý) Hoà tấu cả dàn nhạc, toàn tấu. U Unison: ( Pháp ) Đồng âm. Upbeat: 1. Những lần tay nhấc lên trong khi đập nhịp. 2. Phần không được nhấn mạnh trong một ô nhịp. Upright Bass: Contrabass, Double bass. Upright Piano: Đàn Piano đứng, với dây đàn được mắc theo chiều dọc, khác với Grand Piano được mắc dây theo chiều ngang. V Valse: ( Pháp ) Điệu vanxơ , nhịp 3/4. Vamp: Một tiến trình hợp âm ngắn (thường  chỉ là một, hai, hay bốn hợp âm) nhắc đi nhắc lại nhiều lần. Thường dùng cho mở đầu và kết thúc. Nhạc Jazz và Pop những năm 1960 và 70 dùng Vamp thay cho tiến trình hợp âm tơng ứng nh là phần đệm cho giai điệu hay ngẫu hứng. Variante: ( Pháp ) Biến thể. Variantklang, Varianttonanrt: ( Đức ) ĐIệu tính biến thể. Variation: ( Anh, Đức, Pháp ) Biến tấu. Verse: Trong nhạc hát thánh ca thiêng liêng là một phần cho giong hát solo. Vibrato: ( Pháp ) Rung ngón đàn, rung giọng hát, rung hơI thổi . Viola:(ý) Đàn Viôla, hơI to hơn đàn Viôlông, bốn dây thấp hơn một quãng 5 ( Đô, xon, rê, la) còn được gọi là Alto. Violin, Violine, Violon: ( Anh, Đức , Pháp ) Đàn Viôlông, gốc từ đàn Viôn ở châu Âu, nửa đầu thế kỷ XVII được ba nhà làm đàn nổi tiếng Amati, Guarnerius và Stradivari cảI tiến trong gần hai thế kỷ đến hoàn thành. Violoncelle, Violoncello: ( Pháp,  ) Đàn Xenlô thuộc họ Viôlông, to và trầm hơn, bốn dây thấp hơn đàn Antô một quãng tám. Vivace: ( Pháp,  ) Hoạt bát, sôI nổi, nhanh. Vivacissimo: (ý) Rất sôI nổi. Vivo: (ý) Sôi nổi. Voice: Giọng, bè. Voice Leading: Tiến hành bè, nối tiếp bè. Voicing: Xếp sắp bè. 1. Cách thức tổ chức, tăng âm, bỏ âm, hay thêm âm của một hợp âm. 2. Phân bè, nốt cho mỗi nhạc cụ. Volume: ( Pháp ) Quyển - Âm lượng. W Walking: Một phong cách chơi bass mà ở đó mỗi phách của một ô nhịp nhận được một nốt riêng rẽ, do vậy tạo ra một vòng chuyển động của các nốt đen trong tầm cữ của cây Bass. Whole notes: Nốt tròn. Whole step: Nguyên cung, một cung Whole tone: Quãng hai trưởng. Một cung. Whole tone scale: ( Anh ) Thang âm sáu cung trong quãng tám. Thang âm toàn cung. Windband: ( Anh ) Đội kèn. Woodwinds: ( Anh ) Kèn qỗ. X Xylophone: ( Anh, Đức, Pháp ) Nhạc cụ gõ gồm nhiều phiến gỗ xếp nằm song song. Y Yodel: ( Anh ) Lối hát dân gian vùng Tyrol. Z Zoppa, alla: (ý ) Kiểu tiết tấu nhấn vào nốt móc thứ hai của nhịp 2/4. Daniel Steibelt Daniel Steibelt đã được sinh ra tại Berlin, và học âm nhạc với Johann Kirnberger trước khi bị bắt ép của cha về việc tham gia vào đội quân Prussian. Deserting, ông đã bắt đầu một nghề nghiệp như là một nghệ sĩ piano lang thang trước khi giải quyết trong 1790 tại Paris. Tại đây ông diễn vở opera tựa đề Romeo et Juliette, mà sau này được Hector Berlioz đánh giá cao, đã được sản xuất tại Nhà hát Feydeau trong 1793. Điều này là rất nhiều tổ chức của mình để được hầu hết các bản gốc và artistically thành công, thành phần. Steibelt bắt đầu của mình để chia sẻ thời gian giữa Paris và London, nơi mà người chơi piano-thu hút sự chú ý lớn. Trong 1797 người chơi trong một concert của J. P. Salamon. Trong 1798 ông sản xuất của mình Concerto số 3 giọng Mi giáng trưởng gồm Storm Rondo đặc thù của tremolos rộng lớn, mà đã trở nên rất phổ biến. Trong những năm sau Steibelt bắt đầu trên một tour du lịch chuyên nghiệp ở Đức, và, sau khi chơi với một số thành công ở Hamburg, Dresden, Prague và Berlin, ông đến Úc trong tháng năm 1800 tại Viên, nơi mà anh ta thử thách Beethoven vào một thử nghiệm về kỹ năng tại nhà count von Fries. Tài khoản của các hồ sơ thi nó đã là một tai họa cho Steibelt; Beethoven bo tiến hành vào ban ngày của improvising tại chiều dài trên một chủ đề lấy từ Cello một phần của một mảnh Steibelt mới - được đặt upside down nhạc trên rack. Sau này công chúng humiliation Steibelt bỏ thuốc lá của mình đi. Trong 1808 ông được mời của Tsar Alexander đến Saint Petersburg, thành công François-Adrien Boieldieu như giám đốc của Royal Opera in 1811. Ông vẫn có trong phần còn lại của cuộc sống. Ông nói chung chấm dứt hoạt động trong 1814, nhưng trở lại trên nền tảng của mình cho Concerto số 8, được premiered on March 16, 1820, tại Saint Petersburg, và là danh cho các choral finale. Điều này đã được bốn năm, ngay cả trước khi Beethoven's Symphony No 9, và đã được chỉ bằng văn bản piano concerto bao giờ có một phần cho một chorus cho đến khi Ferruccio Busoni của Piano Concerto xuất hiện trong 1904. [1] Bên cạnh đó mẽ của mình, âm nhạc, Steibelt sang bên trái phía sau anh ta một số lượng rất lớn compositions, chủ yếu là cho piano. Của ông đã được chơi cho biết để được brilliant, dù thiếu những phẩm chất cao hơn mà đặc trưng mà các contemporaries như Cramer và Muzio Clementi. Grove ông mô tả là 'extraordinarily vain, arrogant, discourteous, recklessly extravagant, và thậm chí dishonest'. Nhưng ông chơi compositional và kỹ năng cho phép anh ta đoan để duy trì một sự nghiệp và uy tín của mình trong thời điểm nào.

File đính kèm:

  • docTu lieu am nhac.doc
Giáo án liên quan