TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh trong lớp.
2. Kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo tiếng, sự ăn vần trong tiếng.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt, say mê học hỏi và khám phá.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo tiếng.
- Phiếu cỡ nhỏ phôtô bảng tổng kết đủ cho từng học sinh làm BT2. Phiếu ghi sẵn các tiếng trong khổ thơ.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
17 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 35 năm học 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét tiết học, biểu dương những học sinh đạt điểm cao khi kiểm tra học thuộc lòng, những học sinh thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ.
5. Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mĩ; đọc các đề văn của tiết 6, chọn trước 1 đề thích hợp với mình.
Nhận xét tiết học.
Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo viên.
Học sinh xung phong kiểm tra học thuộc lòng.
Hoạt động lớp, cá nhân .
2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
1 học sinh đọc lại bài thơ. Cả lớp đọc thầm.
· Sóng ồn ào phút giây nín bặt, biển thèm hoá được trở thành trẻ thơ.
· Những đứa trẻ tóc bết đầy nước mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy không cần tới đích trên bãi biển.
· Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh.
· Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu.
· Gió thổi à à u u như ngàn cối xay xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa trẻ đang chạy chơi trên cát giống như những hạt gạo của trời.
· Hoa xương rồng đỏ chói./ Những đứa bé da nâu tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò trên những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, nắm cơm khoai ăn với cá chuồn./ Chim bay phía vầng mây như đám cháy./ Bầu trời tím lại phía lời ru./ Võng dừa đưa sóng thở.
· Những ngọn đèn dầu tắc vội dưới màn sao./ Đêm trong trẻo rộ lên hàng tràng tiếng chó sủa./ Những con bò đập đuôi nhai lại cỏ./ Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
Học sinh phát biểu ý kiến, các em trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ.
+ Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời.
+ Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá được trẻ thơ; sóng thở.
Các hình ảnh so sánh torng hai câu thơ Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển có những đứa trẻ đang nô đùa chẳng khác gì chiếc cối xay khổng lồ đang xay lúa mà những hạt gạo quý đang chạy vòng quanh là trẻ em.
Vổ tay.
Học sinh tuyên dương các bạn đạt điểm cao.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Sửa bài 4 SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm.
Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
Lưu ý học sinh: dạng bài phân số cần rút gọn tối giản.
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
Bài 5
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua tiếp sức.
5. Tổng kết – dặn dò:
Làm bài 4 SGK.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
a. 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05
= 6,78 – 13,741 : 2,05
= 6,78 – 6,7
= 0,08
b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
= 8 giờ 99 phút
= 9 giờ 39 phút
1 học sinh đọc.
Học sinh làm bảng con.
a. 19 ; 34 và 46
= (19 + 34 + 46) : 3 = 33
b. 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
= (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
-1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Giải
Học sinh gái : 19 + 2 = 21 (hs)
Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh)
Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả lớp: 19 : 40 ´ 100 = 47,5%
Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp: 21 : 40 ´ 100 = 52,5%
ĐS: 47,5% ; 52,5%
1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Tổng _ Hiệu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm vở + sửa bảng.
Giải
Vận tốc của tàu thuỷ khi yên lặng:
(28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước:
23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ)
ĐS: 23,5 km/giờ
4,9 km/giờ
63,97 + 15,1 : (9,7 – 9,45)
LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN
I- MỤC TIÊU:
HS cần phải:
- Lắp được mơ hình đã chọn.
- Tự hào về mơ hình mình đã lắp được.
II- Kiểm tra bài cũ:
- Lắp sẵn 2 mơ hình gợi ý trong SGK.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Ổn định:
II- Kiểm tra bài cũ: “Lắp mơ hình tự chọn (tiết 1)”
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp: Lắp máy bay và băng chuyền”
- GV nhận xét.
III- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Lắp mơ hình tự chọn (tiết 2, 3).
b- Bài giảng:
Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay và băng chuyền.
a- Chọn chi tiết.
GV phát bộ lắp ghép.
- Yêu cầu HS chọn các chi tiết ra nắp hộp.
- GV cho HS tiến hành lắp.
b- Lắp từng bộ phận.
- GV theo dõi giúp đỡ HS lắp cho đúng.
- Sau khi các nhĩm hồn thành các bộ phận cho HS tiến hành 2 mơ hình.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. Các nhĩm trình bày sản phẩm.
IV- Củng cố, dặn dị:
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp.
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Hát vui.
- 2 HS nêu.
- HS chọn chi tiết và tiến hành lắp ghép máy bay và băng chuyền.
- HS nêu.
- HS các nhĩm tiến hành ráp các bộ phận với nhau để hồn thành sản phẩm.
TiÕt 35
«n tËp vµ kiĨm tra ®Ị tỉ ra
TIẾT 6.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.
2. Kĩ năng: - Nghe, viết đúng chính tả bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mỹ”.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiết 5.
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Tiết 6.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên tiếp tục kiểm tra kĩ năng đọc của học sinh.
v Hoạt động 2: Nghe _ Viết.
Giáo viên đọc 1 lượt bài trong SGK.
Nội dung bài thơ viết về điều gì?
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi toàn bài.
Giáo viên chấm và nhận xét.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua tiếp sức.
Đặt câu có sử dụng dấu chấm, dấu hỏi, dấu cấm cảm.
® dãy nhiều thắng.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem trước tiết 7.
Nhận xét tiết học.
Hát
Nêu và giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ bài 2.
Nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Lớp đọc thầm.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh nghe.
Bài thơ tả cảnh đẹp của đồi núi trung du vào một chiều thu _ cảnh đẹp gợi nhớ về quá khứ, nghĩ về hiện tại đất nước đang xây dựng.
Học sinh viết bài.
Học sinh soát lại bài theo từng cặp.
Thứ năm ngày 14tháng 05 năm 2009
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Sửa bài 4 SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm.
Vì 0,8% = 0,008 =
Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
-Gv: Vì số đó là: 475 x 100 :95 = 500 và số đó là: 500 : 5 = 100.
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
Bài 1 Phần 2
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua tiếp sức.
5. Tổng kết – dặn dò:
Làm bài 2 phần 2 SGK.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
Khoanh vào câu C
1 học sinh đọc.
Học sinh làm bảng con.
Khoanh vào câu C
1 học sinh đọc đề. Thảo luận nhóm 4
Hs nêu tóm tắt cách làm
Học sinh sửa bảng lớp.
Khoanh vào câu D
1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Học sinh nêu.
Học sinh làm vở + sửa bảng.
Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 5 TUAN 35.doc