I- Mục tiêu
1. Đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh(Trả lời được các câu hỏi SGK)
II - Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
18 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Thị Trấn Yên Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơn
II - Đồ dùng dạy – học
-- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai
III. Các HĐ dạy – học.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
1.Kiểm tra bài cũ. - Chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các cảnh ở đề bài trang 134 SGK của HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2.Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài .
HĐ1.Nhận xét k/quả bài viết của HS
- GV viết lên bảng lớp đề bài của tiết Viết bài văn trả con vật (tuần 30):
* Hãy tả một con vật mà em yêu thích
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính. :
+Xác định đề bài:
+Bố cục :
+diễn đạt
- Những hạn chế, thiếu sót.
b) Thông báo điểm cụ thể
HĐ3. H/dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho từng HS.
a) H/dẫn HS chữa lỗi chung
- GV chữa lại cho đúng (nếu sai).
b) H/dẫn HS sửa lỗi trong bài
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) H/dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- GV chấm điểm những đoạn văn viết hay.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- Chấm điểm dàn ý bài làm của 3 HS
- HS phân tích đề: kiểu bài (tả con vật), đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về HĐ
- HS lắng nghe
- Hai HS tiếp nối nhau đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết Trả bài văn tả con vật.
- Một số HS lên bảng chữa lỗi
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa.
- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, viết vào VBT các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi, sửa lỗi. Đổi bài, cho bạn bên cạnh để rà soát lại.
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn – viết lại đoạn tả hình dáng hoặc đoạn tả HĐ của con vật; viết lại theo kiểu khác với đoạn mở bài, kết bài đã viết.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết.
- HS chuẩn bị bài sau.
.
ẹềA LÍ
Địa lí địa phương (tiết 2)
I.Mục tiêu
- Tìm hiểu về dân cư và kinh tế của tỉnh ta (T.Hoá)
- Hiểu ở mức độ đơn giản về mối quan hệ giữa địa hình , khí hậu với kinh tế
II. Chuẩn bị :
HS sưu tầm tài liệu có liên quan;
GV : Địa lí T.Hoá
III. HĐ dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
HĐ1:tìm hiểu vị trí kinh tế của T.Hoá
-Y/C HS nghe GV đọc tài liệu “ Địa lí T.Hoá” trang 76 sau đó nêu miệng về đặc điểm dân cư T.Hoá
- Tổ chức cho HS trình bày
- GV chốt KQ đúng:T.Hoá là tỉnh đông dân thứ hai trong toàn tỉnh; có nhiều dân tộc khác nhau nhưng người Kinh chiếm số đông
HĐ2: Tìm hiểu sơ lược về kinh tế T.Hoá
- GV đọc tiếp tài liệu trang 118,Y/C HS nghe kết hợp với những hiểubiết cảu em và nêu sơ lược về đặc điểm nền kinh tế T.Hoá
- Nhận xét chốt lại HĐ 2.
* Củng cố dặn dò
- Y/C HS nhắc lại ND chính của bài, dặn HS chuẩn bị bài ôn tập
- Nghe GV đọc tài liệu sau đó phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét thống nhất
+ T.Hoá là tỉnh có số dân đông Thứ hai trong cả nước
+Có 7 dân tộc sinh sống trên toàn bộ lãnh thổ nhưng chủ yếu là người Kinh (chiếm 83,6% số dân toàn tỉnh) sống chủ yếu ở vùng đồng bằng; tiếp đó là người Mường sống ở một số vùng đồi núi thấp (chiếm9,17% số dân toàn tỉnh); Người Thái trắng cư trú ở phía Tây Nam Huyện Thường Xuân, Thái đen cư trú chủ yếu ở Q.Hoá Bá Thước..
- HĐ nhóm đôi để nêu được đặc điểm kinh tế
- HS các nhóm khác nhận xét bổ sung :
Nền kinh tế T.Hoá đa dạng nhưng chủ đạo vẫn là nghành trồng trọt chiếm 81,9%; Tập đoàn cây ương thực của T.Hoá khá phong phú: lúa, ngô, khoai, sắn, dong riềng...ngoài racây lương thực và cây ăn quả cũng rất phong phú; Ngành chăn nuôi có chiếm ẳ giá
trị SX của ngành công nghiệp..
Thứ sáu ngày 1 9tháng 4 năm 2013
TOAÙN
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ
II. Chuẩn bị
- HS ôn lại các kiến thức có liên quan
III. Các họat động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
A, Kiểm tra bài cũ : Y/C HS nêu lại CT tính diện tích HCN và HV, HTG
- Nhận xét cho điểm
B. Luyện tập
* Tổ chức cho HS làm BT 1, 2 ,3 , 4 SGK trang 167
Bài 1 : Củng cố cho HS về cách CV và DT hình chữ nhật , tỉ lệ xích
Bài 2 : Củng cố cho HS về tính cv hình vuông
- Y/C HS làm rồi lên bảng chữa
- Nhận xét cho điểm
Bài 3 : Củng cố về tính DT hình chữ nhật, tính sản lượng lương thực
Bài 4 : củng cố cách tính chiều cao HT biết DT hình thang và hai đáy
c. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học,
- 2 HS nêu
- Nêu Y/C từng bài rồi làm và lên bảng trình bày, lớp nhận xét thống nhất
Bài 1 : HS lên bảng làm , lớp nhận xét
* Đáp số :a=400m ; b=9900m2 ; 0,96 ha
Bài 2 : Nêu Y/C rồi làm sau đó lênbảng chữa
* Đáp số : 144 m2
Bài 3: Làm rồi lên bảng giải
Đáp số :3300 kg
- Làm theo nhóm đôi rồi lên làm
- Bài 4 : Đáp số10 cm
- HS chuẩn bị bài sau
Bài 3 : Củng cố về tính DT hình chữ nhật, tính sản lượng lương thực
HS làm rồi lên bảng giải
Đáp số :3300 kg
.
TAÄP LAỉM VAấN
Tả cảnh
( Kiểm tra viết)
I- Mục tiêu
HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bốcục rõ ràng, đủ ý; dùng từ, đặt câu đúng
II Đồ dùng dạy – học
- Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước)
- Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn.
iii- các Các HĐ dạy – học
HĐ1(1’). Giới thiệu bài
Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết Ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.
HĐ 2(3’). H/dẫn HS làm bài.
- Một HS đọc 4 đề bài trong SGK.
- GV nhắc HS:
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
HĐ 3.(30’) HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, Q/sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
..
LềCH SệÛ
Lịch sử địa phương
Tìm hiểu về huyền tích Lê Lợi và Lam Sơn
I.Mục tiêu
- Giới thiệu cho HS về một số mẩu chuyện trong tập “ Huyền tích về Lê Lợi và Lam Sơn”
II. Chuẩn bị:
- GV: Tài liệu “ Huyền tích về Lê Lợi và Lam Sơn”
- HS: Sưu tầm một số mẩu chuyện về Lê lợi và Lam Kinh
III. Hoạt động dạy – học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên 5 nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Thanh hoá và nêu cảm nghĩ của em về một trong 5 nhân vật đó
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới * Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu về một số mẩu chuyện trong tập “Huyền tích về L.Lợi và L.Sơn”
- GV đọc cho HS nghe 3 mẩu chuyện : Chuyện vua sinh; Hai mốt Lê Lai – Hai hai Lê Lợi; Tục ăn kiêng thịt chim cuốc.
- Y/C HS nêu tóm tắt lại ND chính của từng câu chuyện.
- Cho HS nêu cảm nghĩ của em về một trong các nhân vật đó
HĐ2: Kể chuyện về L.Lợi và Lam Kinh
- Y/C HS kể những mẩu chuyện mà em đã sưu tầm được về Lê Lợi và Lam Sơn
- Nhận xét đánh giá
*Tổng kết: GV nhận xét và khen ngợi những HS sưu tầm được truyện theo Y/C
- 2 HS kể
* Nghe để xác định MT của bài
- Nghe, ghi nhớ các chi tiết chính
- 3 em tóm tắt lại ND
- Tự nêu came nghĩ của mình
- 4-5 em kể, lớp nhận xét đánh giá
KHOA HOẽC
vai trò của môi trường Tự Nhiên
đối với đời sống con người
I.Mục tiêu:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường TN có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
- Trình bày tác động của con người đối với TNTN và môi trường.
II.Đồ dùng dạy – học
- Hình trang 132 SGK
- Phiếu học tập
III.Các HĐ dạy – học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
1.Kiểm tra bài cũ.
- TNTN là gì ? Nêu lợi ích của tài nguyên động vật và tài nguyên thực vật ?
- GV nhận xét ghi điểm.
2,Bài mới.
*Giới thiệu.
HĐ1: ảnh hưởng của môi trường TN đến đ/sống con người và con người tác động trở lại môi trường TN.
- HS làm việc theo nhóm
- Q/sát các hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường TN đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
- 2 HS lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Y/C Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình Q/sát và trả lời
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung
Hình Môi trường TN
Cung cấp cho con người
Nhận từ các HĐ của con người
Hình 1
Chất đốt (than)
Khí thải
Hình 2
Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi)
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi.
Hình 3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác.
Hình 4
Nước uống
Hình 5
Đất đai để xây dựng đô thị
Khí thải của nhà máy và của các ph/tiện giao thông,
Hình 6
Thức ăn
GV y/cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường .
K/luận: - Môi trường TN cung cấp cho con người:
+ Thức ăn, nước uống,
+ Các nguyên vật liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than,..) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.
- Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt,
HĐ2;Vai trò của môi trường đối với đời sống con người.
- GV y/cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các HĐ sống và sản xuất của con người. (hình thức trò chơi)
- GV y/cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 SGK.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác TNTN một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
- Nhận xét KL.
3.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
-- HS tự liên hệ và nêu.
- Các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các HĐ sống và sản xuất của con người.
Môi trường cho
Môi trường nhận
Thức ăn
Nước uống
Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp
Chất đốt (rắn, lỏng, khí)
Phân, rác thải
Nước tiểu
Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp
Khói, khí thải.
- Các nhóm đổi phiếu và báo cáo KQ.
- TNTN sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm,
- HS chuẩn bị bài sau
___________________________________________
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 5 TUAN 32 CKTKNMT.doc