TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)
- HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ để điền BT 2.
-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
III/ Các hoạt động dạy – học :
134 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 28 đến tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài văn tả cảnh.
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.
Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài
Cho 1HS đọc gợi ý SGK.
Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn-GV theo dõi, giúp đỡ.
GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý
Bài tập 2: Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2
Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm .
Đại diện HS trình bày trước lớp
Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở.
2HS đọc dàn ý
Bài tập 1: 2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK.
HS chọn 1 trong 4 đề bài
1HS đọc gợi ý SGK.
Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn
1HS đọc to nội dung BT2
HS trình bày miệng dàn bài văn tả cảnh theo nhóm 2.
Đại diện HS trình bày trước lớp
Lớp trao đổi thảo luận thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt
Bình chọn người trình bày hay nhất.
ĐỊA LÍ: ĐỊA PHƯƠNG
I/MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
Vị trí và lãnh thổ. Sự phân chia hành chính . Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Động lực phát triển dân số Trình độ văn hóa và chuyên môn nghiệp vụ của người lao động
Phân bố dân cư 5.Giáo dục y tế Truyền thống lịch sử - văn hóa
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên của quê hương
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ BÀI MỚI: 1/GTB
2/ HD tìm hiểu bài:* GV nêu một số nội dung. Sau đó cho Hs hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày.
I – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
1. Vị trí và lãnh thổ
HS nêu- Gv chốt lạiVị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
2. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 4.592 km², dân số (1-4-1999) là 573,3 nghin người, chiếm 1,4% diện tích và 0,75% dân số của cả nước, đứng hang thứ 31 về diện tích và thứ 57 về dân số trong 61 tỉnh thành phố trong nước ta.
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Hs thảo luận các yêu cầu: Em biết gì về:
1. Địa hình
2. Khí hậu
3.Thủy văn
4. Đất đai
5. Khoáng sản
6. Sinh vật
III – DÂN SỐ
1. Động lực phát triển
2. Trình độ văn hóa và chuyên môn nghiệp vụ của người lao động
3 Phân bố dân cư
Mật độ dân số trung bình của Quảng Trị năm 1999 là 125 người/km², vào loại thấp trong vùng Bắc Trung Bộ.
4 .Giáo dục y tế
5. Truyền thống lịch sử - văn hóa
Trong những năm chiến tranh chống Mỹ, Quảng Trị là mảnh đất đầy bom đạn.
- Chốt ý đúng
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Gv nhận xét tiết học.
- HS hoạt động nhóm
- HS trình bày
1. Quảng Trị là tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ (nơi có sông Bến Hải, cầu Hiền Lương nổi tiếng), cách Hà Nội 582 km về phía bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 1.121 km về phía nam. Quảng Trị giáp với Quảng Bình ở phía bắc và với Thừa Thiên - Huế ở phía nam. Về phía tây, Quảng Trị giáp tỉnh Savannakhét (CHDCND Lào
1. Địa hình
Nét đặc trưng của địa hình Quảng Trị là hẹp, dốc nghiêng từ tây sang đông ; 81% lãnh thổ là đổi núi, 11,5% là đồng bằng, 7,5 là bãi cát và cồn cát ven biển. Địa hình bị chia cắt bởi nhiều đồi núi thấp, sông suối, đầm phá
2. Khí hậu
Quảng Trị nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới tương đối điển hình : gió tây nam khô nóng về mùa hạ, gió đông bắc ẩm ướt về mùa đông.
3.Thủy văn
Quảng Trị có hệ thống sông suối khá dày
4. Đất đai
Quảng Trị có 11 nhóm đất đai với 32 lọai đất chính
5. Khoáng sản: Khoáng sản của Quảng Trị tương đối đa dạng
6. Sinh vật;Thảm thực vật ở Quảng Trị phong phú đa dạng, với 657 loài thuộc 169 họ.
III – DÂN SỐ
1. Động lực phát triển dân số sau gần 10 năm (1990 – 1999), dân số của tỉnh tăng thêm 94,5 nghìn người, bình quân mổi năm tăng 10,5 nghìn người.
2. Trình độ văn hóa và chuyên môn nghiệp vụ của người lao động
Đến năm 1999 số lao động có chuyên môn kĩ thuật của tỉnh là 29,6 nghìn người
Phân bố dân cư
Mật độ dân số trung bình của Quảng Trị năm 1999 là 125 người/km², vào loại thấp trong vùng Bắc Trung Bộ.
4.Giáo dục y tế
Trong những năm qua,Quảng Trị đã đẩy mạnh phát triển giáo dục đào tào
5. Truyền thống lịch sử - văn hóa
Trong những năm chiến tranh chống Mỹ, Quảng Trị là mảnh đất đầy bom đạn. Rất nhiều địa danh, di tích đã gợi lại một thời hào hung của miền đất này.
*********************************
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN
I. Mục tđích yêu cầu .
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. đồ dùng :
Nội dung ụn tập.
III. hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: Đặt câu.
a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ..
c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép.
Bài tập 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp.
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng ð Lỏ sen màu xanh mỏt ð Lỏ cao ð lỏ thấp chen nhau ð phủ khắp mặt đầm ð
Hoa sen đua nhau vươn cao ð Khi nở ð cánh hoa đỏ nhạt xũe ra ð phô đài sen và nhị vàng ð Hương sen thơm ngan ngát ð thanh khiết ð Đài sen khi già thỡ dẹt lại ð xanh thẫm ð
Suốt mựa sen ð sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá ð hỏi hoa ð
Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hóy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết:
Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng.
Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lỏ.
4 Củng cố, dặn dũ.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Vớ dụ:
a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà.
b/ Sỏng nay, trời trở rột.
c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.
Bài làm:
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.
Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xũe ra, phụ đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thỡ dẹt lại, xanh thẫm.
Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.
Bài làm:
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cõy bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lỏ. Xuõn sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chựm quả chớn vàng trong kẽ lỏ.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt (LT)
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM VÀ NỮ.
I. Mục đích- Yêu cầu:
1- KT: Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ.
2- KN:Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
3- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1:
a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới.
b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới.
Bài tập 2 :
a/ Chọn ba từ ngữ ở câu a bài tập 1 và đặt câu với từ đó.
b/ Chọn ba từ ngữ ở câu b bài tập 1 và đặt câu với từ đó.
Bài tập 3:
Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau và sửa lại cho đúng:
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên các nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ:
a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc
b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới:
Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Ví dụ:
a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ.
- Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm.
- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng.
- Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động.
b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang.
- Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng.
- Bà nội em trông rất hiền hậu.
- Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang.
Đáp án:
Các dấu phảy dùng không đúng (bỏ đi) sau các từ: giới, ấy, đường, gắt.
- HS chuẩn bị bài sau.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần.
- Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
- Phương hướng tuần tới
II/ Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1:.-GV yêu cầu lớp trưởng ,lớp phó...nhận xét các hoạt động trong tuần qua
2:Yêu cầu các em nêu ý kiến :
-Về học tập
-Về nề nếp
-Rèn chữ- giữ vở
-Kiểm tra các chuyên hiệu
2*Gv nhận xét chung:Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinhcủa Đội,trường, lớp
-Các em đã lập thành tích chào mừng các ngày lễ như ngày 30/4.
-Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học sạch sẽ.
-Khăn quàng ,mũ ca lô khá đầy đủ.
-Đồng phục đúng quy định.
3/ Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu.
- Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi.
- Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch
sẽ.
- Tiếp tục rèn chữ- giữ vở.
- Ôn tập các bài múa hát tập thể.
- Kiểm tra chéo vệ sinh cá nhân:tóc, móng tay...
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
-Ôn tập kiến thức nâng cao để thi HS giỏi vòng 2 đạt kết quả cao.
-HS nhận xét
-Ý kiến cácem
-Nhận xét các hoạt động vừa qua
-HS lắng nghe
-Cả lớp cùng thực hiện.
File đính kèm:
- TUÂN 28,29.30,31.doc