LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết: Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
- Thời gian, địa điểm, diễn biến và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới 1950.
- Rèn sử dụng lược đồ chiến dịch biên giới để trình bày diễn biến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.
71 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 15 năm 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïc vị ngọt, không bị thay đổi tính chất. Nên đem chưng cất dung dịch nước đường, ta lại thu được nước riêng và đường riêng
- Nhóm trưởng điều khiển chơi.
Các nhóm giới thiệu các bức thư và bức ảnh của mình.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Năng lượng.
_______________________________________________________
Thứ 4 ngày 21 tháng 1 năm 2009
Địa lí:
CHÂU Á (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm đặc điểm về dân cư, nêu tên 1 số hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân Châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ, bản đo, nhận biết được sự phân bố của 1 số hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các loại bản đồ. Quả địa cầu và bản đồ Tự nhiên Châu Á.. Tranh ảnh về dân cư, kinh tế Châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Bài cũ: “Châu Á”.
Đọc ghi nhớ và TLCH/ SGK.101.
- GV đánh giá, nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Châu Á (tiếp)
b. Hướng dẫn bài mới:
HĐ 1: Người dân ở Châu Á.
+ Nhận xét về dân Châu Á ở từng khu vực khác nhau?
- GV nhận xét:
® Đa số thuộc chủng tộc da vàng (chủng tộc Mông-gô-lô-ít), sống tập trung ở các đồng bằng châu thổ, nơi có đất phù sa màu mỡ, thuận tiện cho hoạt động nông nghiệp.
HĐ 2: Hoạt động kinh tế ở Châu Á..
+ Tổ chức cho học sinh thảo luận.
Giáo viên bổ sung thêm 1 số hoạt động sản xuất khác mà học sinh chưa nêu.
- Học sinh trả lời.
- HS lắng nghe.
+ Quan sát hình.
+ Nhận xét.
Người Nhật, có nước da sáng, tóc đen.
Người Xri-Lan-ca: nước da đen hơn.
Nêu khu vực sinh sống chủ yếu.
HS lắng nghe.
Nhắc lại.
+ Quan sát hình 5.
+ Thảo luận để nhận biết các hoạt động kinh tế cùng công dụng của chúng.
+ Lần lượt mô tả các tranh, ảnh trong hình và nêu công dụng.
+ Hoạt động nhóm nhỏ để tìm vùng phân bố của các hoạt động kính tế.
+ Thi trình bày tranh ảnh sưu tầm về đặc điểm dân cư và kinh tế của Châu Á.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bị: “Khu vực Đông Nam Á”.
________________________________________________
Toán:
ÔN VỀ DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích hình tròn, hình thang, hình thoi, hình tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phu. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Bài cũ: - Học sinh chữa bài 2
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Ôn về diện tích hình tròn.
b. Hướng dẫn bài mới:
HĐ 1: Ôn tập.
Nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn?
- Nêu công thức tính diện tích hình tròn?
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1 Cho HS nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên chốt công thức vận dụng vào bài.
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên chốt công thức.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên chốt công thức áp dụng vào bài.
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
Độ dài sợi dây chính là chu vi của hình.
- HS lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
- Học sinh đọc đề – phân tích đề.
Vận dụng công thức:
a = S ´ 2 : h
Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc đề bài.
Nêu công thức áp dụng.
Học sinh làm bài vở.
- Học sinh đọc đề bài.
Nêu công thức tính diện tích hình bình hành Þ cách tìm độ dài đáy.
Học sinh giải bài vào vở.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị sau.
________________________________________
Luyện viết:
BÀI 20: KUYỆN CHỮ NÉT ĐỨNG, NÉT ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng, trình bày đúng kích thước, đúng quy trình.
- Trình bày đúng đẹp, đúng khoảng cách, đúng cự li và tốc độ đảm bảo.
- Viết sạch đẹp các câu thành ngữ, tục ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Vở Luyện viết, bảng con, mẫu chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 HS lên bảng viết các con chữ B, R
- Nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- Giờ Luyện viết đầu tiên hôm nay, các em sẽ được luyện viết về câu ca dao :
“ Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giớ khó nhọc có ngày phong lưu.”
HĐ 1: Hướng dẫn quan sát chữ mẫu và nêu qui trình.
- Con chữ: B, R cao bao nhiêu đơn vị, rộng bao nhiêu ô?
- HS lên bảng viết.
- HS viết vào vở.
HĐ 3: Hướng dẫn HS viết câu ca dao:
- GV viết mẫu:
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giớ khó nhọc có ngày phong lưu.
- GV thu chấm.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- Cả lớp nhận xét.
- HS quan sát, theo dõi, lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS viết vào vở.
- HS theo dõi.
- 2 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào vở.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Yêu cầu HS về nhà xem trước bài viết tuần sau.
_____________________________________________________
Thø 7 ngµy 24 th¸ng 1 n¨m 2009
Kĩ thuật:
CHĂM SÓC GÀ
I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
- Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
- BIết cách chăm soc gà
- Có ý thức chăm sóc gà, bảo vệ gà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Bài cũ:
+ Kể tên một số loại thức ăn của gà.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Chăm sóc gà
a. Giới thiệu bài mới:
b. Hướng dẫn các hoạt động:
HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
- GV nêu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, ... được gọi là chăm sóc gà.
- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính:
HĐ 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà
a) Sưởi ấm cho gà con
- GV nhận xét và giải thích:
b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2b (SGK).
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2c và quan sát hình 2 (SGK).
HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “ Vệ sinh phòng bệnh cho gà ‘’
- GV nêu đáp án của bài tập.
GV nhận xét, đánh giá kết quả .
- HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- HS đọc nội dung mục 2 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tên các công việc chăm sóc gà.
- HS nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật (dựa vào môn Khoa học lớp 4).
- HS nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia đình hoặc địa phương.
- HS nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
- HS nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn.
- Hs đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh gía kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:
ÔN tËp chung
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích hình tròn, hình thang, hình thoi, hình tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phu. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GV ®a ra mét hƯ thèng bµi tËp
Bµi 1:Cho h×nh thang cã DT lµ S, chiỊu cao h, ®¸y bÐ a, ®¸y lín b. H·y viÕt c«ng thøc t×m chiỊu cao h.
Bµi 2: Mét h×nh trßn cã chu vi lµ 31,4dm.
h·y t×m DT h×nh ®ã
Bµi 3: TÝnh DT phÇn g¹ch chÐo trong h×nh vu«ng ABCD biÕt c¹nh h×nh vu«ng dµi 14cm
HS lµm bµi
IV : Cđng cè – dỈn dß
NhËn xÐt tiÕt häc
__________________________________________
Luyện từ và câu:
ÔN : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.( 2 T )
I. MỤC TIÊU:
- HS ôn về cách nối các vế cau ghép bằng quan hệ từ.
- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dâncó sử dụng cách nối trên..
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phu, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Bài cũ: - Thêm quan hệ từ thích hợp để nối các vế câu ghép.
a. Tấm chăm chỉ hiền lành Cám độc ác lười biếng.
b. Đêm đã khuya mẹ vẫn còn ngồi vá áo cho em.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: .
b. Hướng dẫn bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng yêu cầu của bài tập 1.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng
: HĐ 2: Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa những từ các em chưa hiểu:
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, làm vào vở bài tập.
.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tra cứu từ điển, tìm hiểu nghĩa một số từ các em chưa rõ.
- HS làm việc theo nhóm
HS đọc và tự làm bài.
- HS đọc và tự làm bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ
File đính kèm:
- giao an buoi chieu.doc