Thiết kế tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 24 năm 2013

TẬP ĐỌC 47:VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I – Mục tiêu

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của T/C UNICEF. Biết đọc đúng 1 bản tin.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Nắm được ND chính của bả tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng

II- Chuẩn bị:

- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.

 

doc177 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 24 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý gì? * Thực hành Đề 1: Đọc đoạn văn sau: Cá đuôi cờ Người quê tôi gọi cá ấy là cá đuôi cờ. Có nơi gọi cá săn sắt. Còn có nơi, cá ấy là cá thia lia. Chú cá đuôi cờ này bộ mã thật bảnh. Mình có vằn uốn xanh biếc, tím biếc. Đôi vây tròn múa lên mềm mại như hai chiếc quạt màu hồng. Màu vàng hoa hiên. Đằng xa những tua đuôi lộng lẫy đựng cao như đám cờ đuôi nheo năm màu hay dải lụa tung bay uốn éo. Cá đuôi cờ tung bay óng ả. Cá đuôi cờ cảm thấy hai bên bờ nước các chú niềng niễng, chú gọng vó, chú nhện nước vừa nhô lên khỏi những mảng bùn lầy lội, tháo láo mắt nhìn ra thèm muốn bao nhiêu màu sắc rực rỡ của cá đuôi cờ đang phất phới qua. Cá đuôi cờ khoái chí được ai cunhx nhìn mình. Cá đuôi cờ tung mình lên cầu vồng các màu. Bao đời nay, cá đuôi cờ chuyên kiếm mồi ven đầm nước, bờ ruộng, bờ ao, làm một việc rất có ích. Cá đuôi cờ ăn con bọ gậy, con lăng quăng làm cho nước ao trong veo, làm cho vùng trời không có muỗi. Ai cũng quý cá đuôi cờ. - Em hãy đọc bài văn trên và cho biết: a. Bài văn được chia làm mấy đoạn, mỗi đoạn nói về cái gì? b. Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác giả đã tưởng tượng để tả hoạt động của cá đuôi cờ bằng con mắt nhìn của ai? - YC HS đọc đề bài - HD làm bài - Gọi HS đọc bài - Thu chấm, NX, bổ sung Đề 2: Lập dàn ý tả một chú chó hoặc một chú mèo đáng yêu. - YC HS đọc đề bài - HD làm bài + Gợi ý: Em quan sát chú chó nhà em ( Hoặc của nhà hàng xóm} rồi lập dàn ý bằng cách trả lời câu hỏi. - Con chó này là loại chó gì? Tên gọi của nó là gì? - Chú chó này có những điểm gì nổi bật đáng yêu? ( Hình dáng, màu sắc ra sao? Chú có những thói quen gì? Chú chó này khôn như thế nào? ( VD: Phủ lên mình là bộ lông mượt mà màu vàng xen lẫn đốm nâu. Thân hình chú chỉ bằng quả bí với bốn chân thâm thấp. Cái đuôi chú nhỏ, đôi tai vểnh lên nghe ngóng. Chú có đôi mắt rất tinh. Đang nằm ở hiên nhà, có người lạ vòa là chú chồm dậy, sủa ầm ĩ. Thấy em đi học về thế nào chú cũng dựng đuôi ngoáy tít mừng rỡ ... ) - Em thích chú chó này không? Em quan tâm chăm sóc nó ra sao? - Gọi HS đọc bài - Thu chấm, NX, bổ sung - HS nêu - 2 HS nhắc lại.- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả con vật. - Quan sát kĩ con vật định tả. - Đọc đề bài. - Nối tiếp đọc đoạn văn - HS trả lời. a. Bài văn gồm 4 đoạn. + Đoạn 1: Giới thiệu cá đuôi cờ + Đoạn 2: Tả hính dáng cá đuôi cờ. + Đoạn 3: Tả hoạt động của cá đuôi cờ + Đoạn 4: Nêu ích lợi của cá đuôi cờ. b. Đoạn văn tả hình dáng cá đuôi cờ có sử dụng biện pháp so sánh. Tác giả tả hoạt động của cá đuôi cờ bằng tưởng tượng, bằng con mắt nhìn của chính cáđuôi cờ., - HS đọc đề - HS làm bài - Đọc bài làm của mình - NX, bổ sung 4. Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét giờ. - Dặn HS: Tập viết mở bài, kết bài cho đề bài đã lập dàn ý ở lớp. ***************************************************** Bd Tiếng Việt: Luyện tập :Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố khắc sâu cho HS hiểu thế nào là lời yêu cầu đề nghị lịch sự. - Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự;phân biệt được lời yêu cầu đề nghị lịch sự và lời yêu cầu đề nghị không lịch sự. Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.Biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước - Có ý thức dùng lời yêu cầu, đề nghị lich sự . II. Đồ dùng: - STVNC, BTLTVC III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Chữa BTVN - NX, đánh giá 3. Bài mới: * HD làm bài tập Bài 1: Đặt câu khiến có từ làm ơn đứng trước động từ. M: Bác làm ơn chuyển bức thư này cho bà cháu. - HD học sinh làm bài. - Gọi HS chữa bài - NX, chốt lại lời giải đúng Bài 2: Khi muốn nhắc bạn không được nói chuyện riêng trong giờ học, em có thể chọn những câu nói nào? Ghi dấu X vào ô trống trước những câu nói em chọn. Im đi, không được nói chuyên! Có im mồm đi không? không biết đang giờ học à? X Các bạn không nên nói chuyện riêng trong giờ học. X Lan và Hà có thể nói nhỏ được không? X Đang giờ học đấy, các bạn ạ! - HD học sinh làm bài. - Gọi HS chữa bài - NX, chốt lại lời giải đúng Bài 3: Điền cách nói phù hợp vào chỗ trống trong bảng sau Nội dung yêu cầu, đề nghị Cách nói phù hợp, lịch sự a. Hỏi bác hàng xóm địa chỉ nhà bạn Lan M: Bác cho cháu hỏi nhà của bạn Lan ở đâu ạ? b. Nhờ bố ( hoặc mẹ) bạn Lan cho nói chuyện điện thoại với Lan. Bác làm ơn cho cháu gặp bạn Lan một chút ạ! c. Hỏi chú công an đường ra bến ô tô. Chú ơi từ đây ra bến ô tô còn xa không a! - HD học sinh làm bài. - Gọi HS chữa bài - NX, chốt lại lời giải đúng Bài 4: Ghi dấu X vào ô trống trước những câu nói em cho là phù hợp, lịch sự ở những tình huống sau: a. Mượn cục tẩy Ê, đưa cục tẩy đây! X Nam cho mình mượn cục tẩy nhé b. Nhờ anh ( hoặc chị) đèo đi học vì sợ muộn giờ Đưa em đi học ngay, muộn rồi. X Anh ơi! Đèo em đi học với. Em muộn giờ học rồi. c. Nhờ em bé lấy cốc nước Lấy cho cốc nước X Em lấy giúp chị cốc nước. - HD học sinh làm bài. - Gọi HS chữa bài - NX, chốt lại lời giải đúng - Hát - HS chữa bài - NX, bổ sung - HS đọc bài - HS làm bài - NX, chữa bài. - HS đọc bài - HS làm bài - NX, chữa bài. - HS đọc bài - HS làm bài - NX, chữa bài. - HS đọc bài - HS làm bài - NX, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống ND bài. - HDVN: Làm bài. CB bài sau ********************************************************** Thứ 6 ngày tháng năm 2013 Toán 145: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ 40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm? - 1 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp, nêu miệng. - Gv nx chốt bài, ghi điểm: - Độ dài thật : 120 000 cm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài toán 1.Gv ghi đề toán lên bảng: - Hs đọc đề bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài: - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở nháp, nêu miệng. Bài giải 20 m = 2000 cm. Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4(cm) Đáp số: 4cm. 3. Bài toán 2: Làm tơng tự bài 1. Bài giải 41 km = 41 000 000 mm Quãng đờng Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm. 4. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng: - Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, chốt bài đúng: Độ dài trên bản đồ lần lợt là: 50 cm; 5mm; 1dm. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài: - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài giải 12km = 1 200 000 cm Quãng đờng từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. Bài 3. Làm tơng tự bài 2. ( Làm bài vào nháp) - Cả lớp làm và chữa bài: Bài giải 10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = 3(cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài : 3cm Chiều rộng : 2cm. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT tiết 149. ---------------------------------------------------- Tập làm văn 60: Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II. Chuẩn bị. - Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ: ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ? - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hớng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng: Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2: Khu 2, tt phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 1.Họ và tên: Lê Thanh Tú 2.Sinh ngày: 25 – 10 – 1970. 3.Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 4.CMND số: 123434562 5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2007 đến ngày 12 / 4/ 2007. 6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 7. Lí do: Thăm ngời thân. 8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái. 9. Trẻ em dới 15 tuổi đi theo: Nguyễn Thị Hạnh ( 9 tuổi) Ngày 12 tháng 4 năm 2007. Cán bộ đăng kí Chủ hộ ( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc ngời trình báo) Tú Lê Thanh Tú Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài: - Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng: - Để chính quyền địa phơng quản lí đợc những ngời đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những ngời ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nớc có căn cứ để điều tra, xem xét. Củng cố, dặn dò: **************************************************** Sễ KEÁT LễÙP TUAÀN 30- SINH HOAẽT ẹOÄI I. MUẽC TIEÂU: HS tửù nhaọn xeựt tuaàn 30. Reứn kú naờng tửù quaỷn. Toồ chửực sinh hoaùt ẹoọi. Giaựo duùc tinh thaàn laứm chuỷ taọp theồ. II.CAÙC HOAẽT ẹOÄNG CHUÛ YEÁU: HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ *Hoaùt ủoọng 1: Sụ keỏt lụựp tuaàn 30: 1.Caực toồ trửụỷng toồng keỏt tỡnh hỡnh toồ 2.Lụựp toồng keỏt : -Hoùc taọp: Tham gia hoùc taọp toỏt -Neà neỏp: +Thửùc hieọn giụứ giaỏc ra vaứo lụựp toỏt +Truy baứi ủaàu giụứ chửa nghieõm tuực -Veọ sinh: +Veọ sinh caự nhaõn toỏt +Lụựp saùch seừ, goùn gaứng. -Pheõ bỡnh: Caỷ lụựp sinh hoaùt chửa nghieõm tuực 3.Coõng taực tuaàn tụựi: -Khaộc phuùc haùn cheỏ tuaàn qua. -Thửùc hieọn thi ủua giửừa caực toồ. -Õn taọp moõn Tieỏng Vieọt ,Toaựn chuaỷn bũ thi CHKII *Hoaùt ủoọng 2: Sinh hoaùt ẹoọi: -Hoùc guựt daõy - OÂn baứi muựa taọp theồ -Caực toồ trửụỷng baựo caựo. -ẹoọi cụứ ủoỷ sụ keỏt thi ủua. -Laộng nghe giaựo vieõn nhaọn xeựt chung. -Thửùc hieọn. ************************************************ Ngày tháng năm 2013 TCM: Trịnh Đình Tu

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4(1).doc
Giáo án liên quan