Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Trả lại của rơi
I.MỤC TIÊU:Gúp HS củng cố
-Thực hành cách ứng xử trong tình huống nhặt được của rơi
-Có thái độ quý trọng những người thật thà, có thói quen nhặt được của rơi trả lại người mất
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
30 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụng 10’
HĐ 3: Viết vào vở 12 – 15’
3.Củng cố dặn dò:
2’
-Chấm bài ở nhà của HS
-Nhận xét, đánh giá
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Cho HS quan sát chữ hoa Q
-Chữ Q có độ cao mấy li?
-Chữ Q gồm có mấy nét?
-Phân tích và Hd Hs cách viết chữ Q
-Nhận xét uốn nắn.
-Nêu: Quê hương tươi đẹp
-Em hiểu gì về câu quê hương tươi đẹp?
-Muốn quê hương ngày càng tươi đẹp em phải làm gì?
-Nêu nhận xét về độ cao các con chữ trong cụm từ?
-HD HS cách viết chữ Quê
-Nhắc HS cách nối các nét
và khoảng cách giữa các chữ.
-Chấm vở HS.
-Nhận xét và đánh giá
-Nhận xét giờ học.
-Dặn hs.
-Viết bảng con: P, Phong
-Quan sát nêu nhận xét
-5 li.
-Nét 1 giống chữ O, nét 2 lượn ngang như dẫu ngã
-theo dõi.
-Viết bảng con 2 –3 lần
-3-4 HS đọc.
-Đồng thanh đọc
-Ca ngợi về quê hương
-Nhiều HS nêu.
-Nêu.
-Theo dõi.
-Viết bảng con.
-Viết vào vở.
-Về nhà luyện viết.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Bảng nhân 5.
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
Lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân 5
Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
II. Chuẩn bị.
-40 bộ thực hành toán 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
3 –5’
2.Bài mới.
Giới thiệu bài
HĐ1: Lập bảng nhân 5
10 –12’
HĐ 2: Thực hành 15 – 18’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Gọi Hs đọc bảng nhân 2, 3, 4
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-yêu cầu HS lấy 10 tấm bìa
1tấm bìa có 5 chấm tròn và tự lập bảng nhân 5.
-Cho HS đọc thuộc bảng nhân 5.
Bài 1a: Cho HS đọc theo cặp
b 2 x5
5x 2
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích ntn?
-Nêu: 4 x 5 – 9 em có nhận xét gì?
-Ta thực hiện như thế nào?
Bài 3,4:
Bài 5: Nêu 5, 10, 15, 20
Em có nhận xét gì về dãy số?
-Gọi HS đọc bảng nhân 5
-Nhận xét chung
-Dặn HS.
-3 – 6 HS đọc.
-Nhắclại tên bài học.
-thựchiện.
-Lấy một tấm bìa có 5chấm tròn là 5 lấy một lần 5 x 1 = 5
Lấy 2 tấm bìa có 5 chấm tròn
5 lấy 2 lần 5 x 2 = 10
5 x 3, 5 x 4, 5 x 5 5 x 10 = 50
đọc trong nhóm, theo cặp, cá nhân.
-Cả lớp đọc đồng thanh
-Thực hiện.
-Tự hỏi nhau.
-Nêu miệng
-Nêu nhận xét về các thừa số, tích
-Không thay đổi
-Nhắc lại.
-Phép tính trêncó nhân, trừ.
-Nhân trước, trừ sau.
-nêu. 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11
-Làm bảng con và nêu cách tính
5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20
5 x 7 –15 = 35 – 15 = 20
5 x10 – 28 = 50 – 28 = 22
-Tự đọc bài, đặt câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Đổi vở và chấm
-Các số tăng dân lên 5 đơn vị
-Làm bảng con.
a) 25, 30
b) 5, 8, 11, 14, 17, 20.
-Nhiều HS đọc.
-Về nhà học thuộc bảng nhân 5
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Tả ngắn theo bốn mùa.
I.Mục đích - yêu cầu.
Đọc đoạn văn Xuân về trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc
Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn đơn giản từ 3 – 5 câu nói về mùa hè.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ tranh ảnh về mùa hè.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Đọc và trả lời câu hỏi
15 – 17’
KL:
HĐ 2: Tả ngắn về mùa xuân
13 – 15’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống.
-Đánh giá chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1: Gọi HS đọc bài
-Bài tập yêu cầu gì?
-Một 1HS nêu câu hỏi 1
-1HS đọc câu hỏi 2
-Để tả quang cảnh mùa xuân tác giả quan sát rất tinh tế sử dụng nhiều giác quan
Bài 2: Gọi HS đọc bài.
-HD HS trả lời.
+Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
+Mặt trời mùa hè như thếnào?
+Cây trái trong vườn như thế nào?
-HS thường làm gì trong mùa hè?
-Em có tình cảm gì về mùa hè?
-Nhận xét đánh giá.
-Dặn HS về xem lại bài.
a) Bố của Sơn đến xin cô giáo cho Sơn nghỉ học – bạn lớp trưởngnói gì?
b)Bạn ở nhà một mình có chú thợ mộc đến sửa cửa, do bố, mẹ nhờ.
-Nhận xét bình chọn HS ứng sử hay.
-Nhắc lại tên bài học.
-2Hs đọc.-Cả lớp đọc.
-Đọc bài xuân về và trả lời câu hỏi.
-2HS đọc câu hỏi SGK.
-Thảo luận theo nhóm.
-Hương thơm của các loài hoa.
+Khôngkhí thay đổi
+cây cối thay đổi
. Ngửi mùi hương thơm
. Nhìn ánh nắng, cây cối thay đổi
-2HS đọc. Cả lớp đọc.
-Nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi
-Bắt đầu từ tháng 4
-kết thúc tháng 6
-Nóng nực, nắng chói chang
-Làm cho trái ngọt, hoa thơm
-Đi chơi, đọc chuyện, về quê thăm ông bà, đi du lịch
-Rất yêu, thích vào mùa hè.
-Tập nói trong nhóm
-Nối tiếp nhau đọc đọan văn
-Viết bài vào vở.
-6 – 8 HS đọc bài.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nhận xét một số tình húông nguy hiểm có thể say ra khi đi các phương tiện giao thông.
Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tịên giao thông.
Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3 – 4’
2 Bài mới
2’
HĐ1:Thảo luận theo tình huống
10’
HĐ2: Quan sát tranh 10-12’
HĐ3:Vẽ tranh
8-10’
3)Củng cố dặn dò
1’
-Kể tên các loại đường giao thông?
-Kể tên các phương tiện giao thông?
-Gọi HS tả hình dáng biển báo, HS đoán.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Khi đi các phương tiện giao thông các em cần lưu ý điều gì?
-Chia lớp thành các nhóm và nêu yêu cầu thảo luận.
+Điều gì sẽ sảy ra đối với các bạn trong hình 1, 2, 3?
+Em đã có khi nào hành động như các bạn không?
+Em Khuyên các bạn như thế nào?
-Để đảm bảo an toàn giao thông các em cần lưu ý điều gì?
-Yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6, 7 trang 43 và đặt câu hỏi
-H4: Khách hàng đang làm gì? ở đâu? Họ đứng xa hay gần mép đường?
H5: Khách hàng đang làmgì? Họ lên xe khi nào?
H6: Hành khách phải làm gì khi lên xe ô tô?
-Khách hàng đang làm gì?
-Họ xuống xe bên phải hay bên trái?
-yêu cầu HS vẽ tranh và thảo luận với bạn
+Tranh vẽ phương tiện giao thông gì?Đi ở loại đường nào?
+Những điều cầu lưu ý khí đi phương tiện đó?
-Nhận xét đánh giá chung.
-Nhắc HS thực hiện an toàn giao thông
-Kể
-2 HS kể
-Nhiều HS thực hện
-Nhiều HS cho ý kiến
-Hình thành nhóm quan sát SGK, thảo luận câu hỏi
-Báo cáo kết quả
-Không đi lại, nô đùa không bám ở cửa xe ra vào
-không thò đầu, tay khi xe đang chạy
-Thảo luận theo cặp đôi
-đứng ở điẻm đợi xe buýt xa mép đường
-Đang lên ô tô, khi xe dừng lại hẳn
-Ngồi ngay ngắn trên xe
-Đang xuống xe, xuống ơ bên phải
-Thực hiện vẽ tranh
-Thảo luận theo cặp
-Vài HS trình bày trước lớp
-Nhận xét đánh giá
THỂ DỤC
Bài:Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I.Mục tiêu:
Ôn hai động tác, đưa một chân ra trước, 2 tay chống hông- đứng 2 chân rộng bằng vai,2 tay đưa ra trước, sang ngang- lên cao chếch chữ V yêu cầu thực hiện động tác chính xác
-Tiếp tục học trò chơi:Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. Yêu cầu biêt cách chơi có kết hợp vần điệu, tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng vỗ tayvà hát
-ôn bài thể dục phát triển chung
-Xoay 1 số khớp: chân vai, hông
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
B.Phần cơ bản.
1)Ôn động tác đứngđua 1 chân ra trước hai tay chống hông mỗi lần 1 chân
-Làm mẫu và giải thích
-Vài HS lên thực hiện
2)Ôn động tác:2 chân đứng rộng bằng vai 2 tay đưa ra trước- sang ngang- lên cao chếch chữ V về thân thể cơ bản
3)Trò chơi:Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
-Hd các em đọc vần điệu-các em chơi và chạy về phía bên phải
C.Phần kết thúc.
-Cúi lắc người nhảy thả lỏng
-Đứng vỗ tay và hát
-Cùng HS hệ thống bài
_Dặn HS về ôn lại các động tác RLTTCB
1’
1-2’
3-4’
8-10’
5-8lần
2-3’
1’
1'
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Bài:Phát động phong trào giúp bạn khó
I Mục tiêu:Giúp HS hiểu
-Vì sao cần phải giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn
-Giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn là làm nhữnh việc gì?
-GD HS có lòng thương người có ý thức giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Kể chuyện
5-7’
HĐ 2: HS tự kể chuyện 10 – 12’
HĐ 3: Phát động phong trào giúp bạn trong lớp 10’
3.Dặn dò: 2’
-Kể chuyện về một số tấm gương biết giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn
-Yêu cầu Hs kể lại một số tấm gương biết giúp đỡ bạn khó khăn
-Cho HS thảo luận
+Vì sao cần phải giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn?
+Em làm những việc gì để giúp đỡ các bạn?
-Ở lớp mình những bạn nào có hoàn cảnh khó khoăn?
-Em cần giúp đỡ các bạn như thế nào?
-Giao nhiệm vụ cho HS giúp đỡ lẫn nhau.
-Nhắc HS phải biết giúp đỡ các bạn khó mà em thấy
-Lắng nghe.
-Nhiều HS kể.
-Vì các bạnphải chịu nhiều thiệt thòi
-Nêu:
-Nêu:
-Nêu:
File đính kèm:
- tuan20_lt2.doc