Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Quan tâm giúp đỡ bạn
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố lại kiến thức kĩ năng hành vi đạo đức đã học.
- Biết cách ứng xử 1 trong các tình huống cụ thể liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
30 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốn nắn.
-Nhắc nhở và nêy yêu cầu viết.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Chấm 8 – 10 bài.
-Dặn Hs.
-Viết bảng con: I, Ích.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát nhận xét.
5 li
Gồm 3 nét: 2nét đầu viết giống chữ J, nét 3 là nét kếp hợp bởi 2 nét cơ bản nét móc xuôi phải và nét móc ngược phải
-Theo dõi
-Viết bảng con 3 – 4 lần
Đọc: Kề vài sát cánh
-Góp sức chung tay.
-Đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc gì đó.
Cao 2,5 li k, h, cao 1,25 li là s cao 1, 5 li là t các chữ còn lại cao 1 li.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-viết bài vào vở.
-Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
Bảng trừ (13 trừ đi một số) trừ nhẩm.
Rèn kĩ năng trừ có nhớ.
Áp dụng làm các bài tập.
Làm bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1: Ôn bảng trừ. 13’
HĐ 2: Rèn kĩ năng trừ.
3.Củng cố dặn dò: 2’
63
28
73
39
-
83
47
-
-
-yêu cầu.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Bài 1:
Bài 2: Yêu cầu Hs làm vào bảng con.
Bài 3: HD HS và yêu cầu nêu miệng
-Em có nhận xét gì về hai phép tính?
-Vì 4 + 9 = 13
-Bài 4: Gọi HS đọc.
-Bài 5:
-Muốn biết kết quả của phép tính 43 – 26 là bao nhiêu các em phải làm gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn Hs.
-Nêu cách trừ và đặt tính.
-Nhắc lại tên bài
-Nêu phép tính và kết quả theo cặp đôi.
63
35
28
-
73
29
44
-
33
8
22
-
-Vài HS đọc bài.
-Nêu cách đặt tính và tính.
33 – 9 – 4 =20
33 – 13 = 20
-Bằng nhau.
33 – 9 – 4 = 33 – 13 = 20
-làm bảng con.
63 – 7 – 6 = 50 42-8-4= 30
63-13 = 50 42 – 12 = 30
2HS đọc
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
Cô giáo còn lại số vở
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số : 15 quyển vở.
-Đổi vở và sửa bài.
-2HS đọc yêu cầu đề.
-Phải tính sau đó mới làm.
27
37
17
69
-Nêu lại các nội dung ôn tập.
-Về hoàn thành bài vào vở bài tập.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Gọi điện.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Đọc hiểu bài gọi điện nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời về các câu hỏi về: thứ tự các việc cần làm khi nghe tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
2.Rèn kĩ năng nói – viết: Viết được4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi hs.
-Biết dùng từ, đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Điện thoại.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
Gtb.
HĐ 1: Đọc – nói
MT: Giúp HS nắm được thao tác gọi điện thoại. – Cách trả lời câu hỏi.
3.Củng cố dặn dò. 3’
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
-HD HS trả lời câu hỏi.
a-Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại.
b-Em hiểu tín hiệu sau nói lên điều gì?
c-Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào?
Bài 2:
-Gợi ý cho Hs trả lời câu hỏi.
a-Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì?
-Bạn có thể sẽ nói với em thế nào?
-Em đồng ý và hẹn bạn ngày cùng đi em sẽ nói thế nào?
b-Bạn gọi điện đến cho em lúc em đang làm gì?
-Bạn rủ em đi đâu?
-Em thử đoán xem bạn sẽ nói với em thế nào?
-Em sẽ trả lời với bạn thế nào?
-Nhắc nhở Hs cách viết cuộc điện thoại.
-Nhận xét.
-Muốn gọi điện thoại em làm gì?
-Khi nói điện thoại cần chú ý điều gì?
-Nhận xét tuyên dương HS.
-Dặn Hs.
-3HS đọc Bưu thiếp thăm hỏi ông bà.
-Nhắc lại tên bài học.
-3HS đọc.
-Đọc thầm
-Thảo luận cặp đôi về xắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại.
-Nêu.
-Nhấn số.
+nhấc ống nghe lên.
+Tìm số máy của bạn.
+tút ngắn liên tục: máy đang bận (đang có người nói chuyện).
+Tút dài gắt quãng chưa có ai nhấc máy.
-Thảo luận cặp đôi
-Nói chuyện trên điện thoại giả
-3 – 4 cặp Hs thực hiện.
-Nhận xét cách nói của bạn.
- 3 –4 HS đọc.
-Rủ em đi thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Vài HS cho ý kiến.
-Chiều nay (sáng mai) chúng mình cùng đi.
-1 – 2 Hs tập nói.
-Đang học bài.
-Đi chơi.
-Vài HS nêu.
-Nêu.
-1- 2HS thực hành nói điện thoại.
-Làm bài vào vở.
-4 – 5 HS đọc bài.
-Tìm số, nhấc ống nghe – nhấn số
-Tự giới thiệu chào hỏi.
-Nói ngắn gọn
-Về tập làm bài tập 3.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Đồ dùng trong gia đình.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Kể tên và nêu công dụng của một số vật thông dùng trong gia đình.
Biết phân biệt các loại đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ vật trong gia đình.
Cần có ý thức cẩn thận gọn gàng, ngăn nắp.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK
Bộ đồ chơi ấm chén nồi, chảo, bàn ngế .
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1: Làm việc với SGK.
PHIẾU BÀI TẬP
STT
Đồ gỗ
Thuỷ tinh
Đồ điện
Đồ nhựa
Đồ sứ
1
Bàn nghế
Li, cốc
Ti vi
Ca, số
Bát đĩa
2
Gường
Bát đĩa
Quạt
Xô
Lọ hoa
3
HĐ 2: Bảo quản giữ gìn đồ dùng trong nhà 10’
HĐ 3: HD cách chơi: Trò chơi đoán tên đồ vật. 7’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Kể tên những người trong gia đình em?
-Ông bà, bố mẹ em làm gì?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Hãy kể tên các đồ dùng được sử dụng trong gia đình?
-Kể tên các đồ dùng có trong hình và cho biết chúng có tác dụng gì?
-Chia nhóm và phát phiếu học tập.
Kl: Đồ dùng trong gia đình là thiết yếu vậy các em phải biết giữ gìn và bảo quản.
-Các bạn trong tranh đang làm gì?
-Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì?
-Làm việc cả lớp – Ở nhà em thường sử dụng các đồ gì?
Cách sử dụng và bảo quản các đồ vật đó như thế nào?
-Với đồ dùng làm bằng sứ, thuỷ tính muốn bền đẹp chúng ta cần lưu ý điều gì?
-Với đồ dùng bằng điện muốn an toàn cần lưu ý điều gì?
-Với đồ dùng bằng gỗ cần làm gì?
KL: Phải thường xuyên lau chùi, xếp đặt gọn gàng ngăn nắp, đồ nhẹ nhàng, cẩn thận, đảm bảo an toàn.
HD cách chơi, luật chơi.
Vd: Đội 1.Tôi làm mát cho mọi người.
Đội 2.Muốn có đồ ăn ai cũng cần tôi.
-nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2 –3 HS nêu.
-Nhận xét bổ xung.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nối tiếp nhau kể
-Quan sát tranh và làm việc theo cặp.
-Vài cặp Hs lên kể.
-Nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời: Nồi cơm điện để làm gì?
-Thảo luận nhóm.
-Làm bài tập vào phiếu.
-nhận xét bổ xung.
-Nghe.
-Quan sát SGK và thảo luận theo cặp với các câu hỏi.
-Vài Hs trả lời.
-Nhận xét bổ xung.
-Nêu.
-Nêu.
-Phải cẩn thận không để vỡ.
-Không để ướt, chú ý điện giật
-Không viết vẽ bẩn lên, lau chùi thường xuyên.
-Nghe.
-Theo dõi, chơi thử, chơi thật.
-mỗi nhóm cử 5 bạn, bạn nào trả lời đúng đạt 5 điểm – không tra lời được là các bạn dưới lớp trả lời.
-Đội 2: Quạt.
-nồi, chảo
-Chú ý khi sử dụng đồ dùng trong nhà.
THỂ DỤC
Bài: Kiểm tra đi đều.
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra đi đều – yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác, đúng nhịp .
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Kiểm tra – khởi động
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Ôn đi đều theo nhịp do GV điều khiển.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
1)Kiểm tra đi đều.
-Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện đi đều – đứng lại 2 lần.
-Tổ chức và phương pháp kiểm tra: mỗi đợt 6 em.
-Cách đánh giá.
Tuỳ theo mức độ của Hs.
+Hoàn thành tốt: Thực hiện động tác đúng, đẹp.
+Hoàn thành: Thực hiện động tác tương đối đúng.
-Có thể đứng lại chưa đúng kĩ thuật.
+chưa hoàn thành: Đi không đúng nhịp.
C.Phần kết thúc.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhẩy thả lỏng
-Nhận xét tinh thần học tập của Hs.
-Nhắc Hs ôn bài thể dục phát triển chung.
1-2’
2’
3-5’
1’
25 – 28’
5-6lần
5-6lần
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
Tổng kết đợt phát động thi đua 20 /11.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định tổ chức.
3’
2. Đánh giá và thi đua. 10’
Đọc báo đội: 20’
3. Tổng kết 3’
-Nhận xét.
-Giờ giấc đi học tương đối đều, vẫn còn HS đi học muộn
-Vệ sinh sạch
-Học tập có tiến bộ, dành nhiều bônghoa điểm 10
-Vẫn còn bạn bị điểm kém
-Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm ở đợt 1
_nhận xét –chung.
-Chuẩn bị cho tuần sau.
-Hát đồng thanh “Lớp chúng ta đoàn kết”
-Tổ họp: Từng HS nêu ưu khuyết điểm từng mặt: Về giờ giấc,vệ sinh học tập.
-Báo cáo trước lớp.
-Gọi 1 số hs còn yếu hứa trước lớp.
-Đọc truyện tranh khoa học.
-Từ rễ đến quả.
-hạt nảy mầm đến cây – ra hoa – kết quả – đến hạt quả hay củ.
-Rơi hay không rơi.
-Làm thế nào để biết quá khứ.
File đính kèm:
- tuan12_lt2.doc