TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
2.Kĩ năng: Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình cảm chân tình của một chuyên gia nước bạn với một công nhân VN, qua đó thể hiện vẻ đpj của tình hữu nghị giữa các dân tộc
3.Thái độ : Yêu thính học môn tiếng việt
II.CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV
- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cầu mỹ Thuận.
2.Chuẩn bị của HS
77 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Tuần học 5 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trước hết chúng ta phải làm gì ?
- GV : Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu :
+ Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân , chia với phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em nếu kết quả là phân số chưa tối giản thì rút gọn về phân số tối giản.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
4. củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta có :
; ; . Giữ nguyên
Vì < nên <
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK.
Nêu nội dung bài.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
....
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:. Thông qua những đoạn văn hay học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
2. Kĩ năng: Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể
3.Thái độ : Yêu thính học môn tập làm văn
II. CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của GV.
- Phiếu bài tập.
2. Chuẩn bị của Gv.
- Sách giáo khoa.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
-Làm theo nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt đông dạycủa GV
hoạt động học của HS
1.Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước)
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
*. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
và trả lời các câu hỏi trong bài
H: Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào?
H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
H: Câu văn nào cho em biết điều đó?
H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
H: Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
H: Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào?
H: Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
Đoạn văn b:
H: Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?
H: con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày?
H: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
H: Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
H: Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì?
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước.
-GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm
4. Củng cố dặn dò
- GVnhận xét tiết học
- Dặn HS về sửa lại bài và hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
- HS mang vở để GV KT
- HS nghe
- HS nêu
+Nhà văn đã miêu tả cảnh biển
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây
+ Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắ tuỳ theo sắc mây trời"
+ Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dộng gió.
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
+ khi quan sát biển, tá giả liên tưởng đén sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
+ Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác.
+ Nhà văn miêu tả con kênh
+ Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
+ Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa.
+ làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn.
- HS đọc
- 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình
- Lớp nhận xét bài của bạn
-1HSnêu nội dung bài.
-HS tiếp nối đọc bài làm
-HS nghe nhớ thực hiện
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
....
Tiết 3: LỊCH SỬ
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:. Sơ lược về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- Những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định đi ra nước ngoài.
2. Kĩ năng: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước là do lòng thương dân yêu nước mong muốn tìm con đường cứu nước mới.
3.Thái độ : Yêu kính Bác Hồ
II. CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của GV.
- Phiếu bài tập.tranh ảnh về Bác
2. Chuẩn bị của Gv.
- Sách, tranh ảnh.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
-Làm theo nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động dạycủa GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
2Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi
H: Hãy thuật lại phong trào đông du?
H: Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
-Lớp trưởng báo caó sĩ số
- 2 HS lần lượt trả lời
-HS nghe
Hoạt động 1:
Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- HS hoạt động nhóm
H: Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
GV nêu sơ lược tiểu sử của Bác lúc nhỏ
- HS thảo luận nhóm 4
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19- 5- 1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước ở xã kim Liên huyện nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung , sau này là Nguyễn Ái Quốc- HCM
* Hoạt động 2:
Yêu cầu HS đọc SGK
H: Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
H: Nguyễn Tất Thành Định hướng đi về hướng nào? vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu Phan Chu Trinh?
GV KL
Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
- HS đọc SGK
+ Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi ra nước ngoài đẻ tìm con đường cứu nước phù hợp.
+ Nguyễn Tất Thành chọn con đường đi về phương tây. Người không đi theo các con đường của các sĩ phu yêu nước trước đó. vì các con đường đó đều thất bại.. Người thực sự muốn tìm hiểu về các chữ" Tự do, bình đẳng, bác ái" mà người phương tây hay nói, và muốn xem họ làm thế nào rồi trở về giúp đồng bào ta.
Hoạt động 3:
Ý chí quyết tâm ra đi tìm
đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- HS thảo luận nhóm.
H: Nguyễn Tất thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
H: Người đã định hướng giải quyết các khó khăn đó như thế nào khó khăn đó như thế nào?
H: Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào?
Vì sao Người lại có quyết tâm đó?
H: Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? trên con tầu nào? vào ngày nào?
GV nhận xét và KL: năm 1911 với lòng yêu nước thương dân Nguyễn Tất Thành đã ra đi từ bến cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
= HS thảo luận nhóm 4
+ Biết ở nước ngoài một mình là rất nguy hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó Người lại không có tiền.
+ Người rủ Tư Lê một người bạn thân
+ Người rủ Tư Lê một người bạn thân cùng lứa đi cùng phong khi ốm đau có người bên cạnh. Nhưng Tư Lê không đủ can đảm để đi cùng Người
Người quyết tâm làm bất cứ việc gì đẻ sống và đi ra nước ngoài.
Người nhận cả việc phụ bếp, một công việc nặng nhọc và nguy hiểm
+ Người có quyết tâm cao, ý chí kiên định con đường ra đi tìm đường cứu nước bởi vì Người rất dũng cảm sẵn sàng đương đầu với khó khăn thử thách và hơn tất cả Người có một tấm lòng yêu nước yêu đồng bào sâu sắc.
+ Ngày 5- 6- 1911 Nguyễn Tất Thành với cái tên mới - Văn Ba- đã ra đi trên con tầu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
-HS nghe để thực hiện
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
....
Tiết 5: SINH HOẠT
I.MỤC TIÊU
-HS nhận ra những ưu khuyết điểm về học tập và lao động trong tuần
-Nghe và nhớ được kế hoạch tuần tới
-Biết sửa chữa khuyết điểm của mình
II.NỘI DUNG
1.Nhận xét về học tập
-GV nêu gương những hs đi học đầy đủ,học tâp tốt,chuyên cần tốt.
Như em:Hờ thị Và ;Hờ thị Dông;Pờ Ha Li;Pờ Cé Pư
-GV nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm,ý thức học tập chưa tốt.
Như em lỳ nhù Hừ;pờ xé ly;Lỳ Mì Hoa
-GV nhắc nhở HS học tập ở nhà
-GV yêu cầu HS xây dựng góc học tập ở nhà
2Nhận xét về lao động
-GV tuyên dương những HS lao động tốt.
Như emPờ Chùy Hừ;Lò thị Khoa
-nhắc nhở HScòn chây lười trong lao động.
Như em Lý văn Đông;Vàng nhù Hừ;Lỳ Xé Hừ.
-GV nhắc nhở HS về việc vệ sinh lớp học.
3.Sinh hoạt văn nghệ
-GV cho HS hát cả lớp 3 bài.
-Chia lớp thành4nhóm.
-Các nhóm tập biểu diễn 1 tiết mục.
-Tiếp nối các nhóm lên biểu diễn.
-HS theo dõi và nhận xét các nhóm biểu diễn.
-GV khen nhóm biểu diễn tốt.
-GVdặn HS tập văn nghệ cho trung thu
III.MỤC TIÊU TUẦN TỚI
-GVnêu mục tiêu như sau:
-Khắc phục khuyết điểm trong tuần
-GV yêu cầu HS đi học đều,chuẩn bị đồ dùng học tập tốt.
-Chuẩn bị bài chu đáo ở nhà.
-Hăng hái phát biểu xây dựng bài ở lớp.
-Làm tốt công tác tự quản theo trách nhiệm của từng ban.
-Tham gia LĐ đầy đủ
-Bọc bìa vở và dán nhãn vở.
TUẦN 7: Thứ hai ngày30 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1.Kiến thức:.Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người.
3.Thái độ : Yêu thính học môn tập đọc
II. CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của GV.
- Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo
2. Chuẩn bị của HS.
- Sách giáo khoa.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.
- Đọc cá nhân, đọc theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
File đính kèm:
- Giao an tuan 5 6 lop 5.docx