TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
Sgk/ 85 Thời gian : 35 phút
A.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và nhân vật.
- Nắm được vấn đề tranh luận , khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất . ( Trả lời được các câu hỏi 1; 2 ; 3 )
B.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk.
C.Các hoạt động dạy - học :
I.Hoạt động đầu tiên: Gọi hs trả lời câu hỏi
- H.sinh đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài Trước cổng trời và trả lời câu hỏi .
II.Hoạt động dạy bài mới:
1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 2: Luyện đọc.
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Hứơng dẫn h.sinh đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ sai , từ chú giải trong SGK.
- Gv cho hs luyện đọc theo bàn
- 1 hs đọc lại toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu tòan bài.
16 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t ơn các thầy cô giáo theo truyền thống tôn sư trọng đạo của cha ông, xứng đáng là con ngoan, trò giỏi theo lời Bác Hồ dạy.
Y/c hs nghe lại bài hát qua băng , đĩa. Tìm vài động tác phụ hoạ khi hát .
D. Bổ sung: GV tổ chức cho HS thi hát hay trước lớp.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
Sgk/ 93 Thời gian : 35 phút
A.Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).
* Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin ).
- Lắng nghe tích cực ( lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận ).
- Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận ).
B.Phương tiện dạy học :
Bảng phụ kẻ bảng hướng dẫn h.sinh thực hiện bài tập 1.
C.Tiến trình dạy - học :
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Qua hoạt động này rèn HS kĩ năng thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin ).
2.Hoạt động 2:. Hướng dẫn luyện tập : làm trong vở bt
* Bài tập 1 : Dựa vào ý kiến của nhân vật trong mẫu chuyện ,h.sinh mở rộng lí le,ø dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận.
- H.sinh tóm tắt ý kiến và dẫn chứng của từng nhân vật . Thảo luận nhóm 4
- Trình bày trước lớp ( đại diện nhóm lên đóng vai các nhân vật ) .
- G.viên tóm tắt cá ý kiến ghi vào bảng tổng hợp.
* Bài tập 2 : Trình bày ý kiến để mọi người thấy rõ sự cần thiết cả trăng và đèn trong bài ca dao
H.sinh tự tìm hiểu ý kiến , lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn. - Một số h.sinh phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét Tuyên dương nhóm thuyết trình tranh luận giỏi.
* Qua hoạt động này rèn HS kĩ năng lắng nghe tích cực ( lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận ).
3.Hoạt động 3: gọi hs trình bày lại bài vừa làm
- Dặn hs về nhà viết thêm cho hay
* Qua hoạt động này rèn HS kĩ năng hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận ).
D.Bổ sung: Ở bài tập 2, GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
SGK/48; 49 Thời gian: 35 phút
A. Mục tiêu:
Biết:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài tốn liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4 SGK/48; 49.
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thực hành
a) Bài 1: Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
HS làm bài cá nhân, HS nêu kết quả.
b) Bài 2: Nối số đo bằng 38,09kg (theo mẫu)
HS làm cá nhân, 1 HS lên bảng thực hiện, HS kiểm tra chéo.
c) Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
HS làm cá nhân, nhận xét.
d) Bài 4: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng
HS làm cá nhân, nhận xét.
2. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dị
D. Bổ sung: Tất cả các bài tập trên đều tổ chức cho HS làm cá nhân.
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
Sgk/ 38 Thời gian : 35 phút
A.Mục tiêu:
- Nêu được một số qui tắc an tồn cá nhân để phịng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân cĩ thể bị xâm hại.
- Biết cách phịng tránh và ứng phĩ khi cĩ nguy cơ bị xâm hại.
* Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
- Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
- Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại.
B.Phương tiện dạy học :
- Hình trang 38 , 39 SGK
- Một số tình huống để đóng vai.
C.Tiến trình dạy - học :
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2.Hoạt động 2: Khởi động : Trò chơi “ chanh chua, cua cắp”
- Tổ chức lớp thành vòng tròn , Điều khiển h.sinh chơi.
- Các rút ra bài học gì qua trò chơi?
3.Họat động 3 : Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : Hs nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phỏng tránh bị xâm hại .
* Cách tiến hành :
H.sinh làm việc theo nhóm : Quan sát hình 1,2,3 trong sgk và trao đổi nội dung từng hình. Thảo luận các câu hỏi trang 38 sgk. Đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận : Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cvơ bị xâm hại : Đi một mình trong nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt mà không rõ lí do;
* Qua hoạt động này rèn HS kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
4. Hoạt động 4 : Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
* Mục tiêu : Giúp hs :
- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại .
- Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân .
* Cách tiến hành :
- G.viên giao tình huống cho các nhóm
- Các nhóm trìng bày cách ứng xử trong những trường hợp nêu trên. Nhận xét. Bổ sung
- Trong trường hợp bị xâm hại, cghúng ta cần làm gì?
* Kết luận : Tuỳ trường hợp cụ thể mà lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
* Qua hoạt động này rèn HS kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
5.Hoạt động 5 : Vẽ bàn tay tin cậy
* Mục tiêu : Hs liệt kê được danh sách những ngưới có thể tin cậy ,chia sẻ ,tâm sự,nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại
* Cách tiến hành :
- Làm việc cá nhân : Vẽ bàn tay trên giấy Ao và ghi tên những người mà mình tin cậy, có thể tâm sự với họ mọi điều thầm kín,
- H.sinh trao đổi với bạn bên cạnh . Một số h.sinh trình bày trước lớp.
* Kết luận : 2 h.sinh đọc mục “Bạn cần biết”
* Qua hoạt động này rèn HS kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại.
D.Bổ sung : Ở hoạt động 3, GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG
Thời gian :35 phút
A/ Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- Biết cách phòng tránh tai nạn GT.
- Chấp hành Luật giao thông đường bộ.
B/ĐDDH:
Tranh minh họa
C/ Hoạt động dạy học:
I/ HĐ 1: Nuyên nhân gây TNGT ( HS thảo luận nhóm 8 ) – báo cáo – bổ sung – GV kết luân
1. Do con người 2. Do phương tiện GT 3. Do đường sá 4. Do thời tiết
GV chốt vấn đề
II/ HĐ 2: Cách phòng tránh tai nạn GT
Hoạt động lớp – HS nêu ý kiến – bổ sung
GV rút kết luận ghi bảng ( HS đọc )
III/ HĐ cuối:
Liên hệ thực tế và dặn dò HS thực hiện tốt ATGT.
Nội dung
Giống nhau
Khác nhau
Hình dạng của tháp
Đáy rộng , đỉnh nhọn
Đáy ở nhóm tuổi từ 0 à 4 của tháp 1999 hẹp hơn 1989
Cơ cấu dân số theo độ tuổi
0 à 14
Số lượng đông
Năm 1999 ít hơn 1989
15 à 59
Số lượng đông
Năm 1999 nhiều hơn 1989
>= 60
Số lượng ít
Năm 1999 nhiều hơn 1989
Tỉ lệ dân số phụ thuộc
Tỉ lệ cao
Năm 1999 : tỉ lệ dưới lao động thấp hơn nhưng tỉ lệ trên lao động thì nhiều hơn năm 1989 .
GV minh họa thêm bằng số liệu , ví dụ : Ở độ tuổi từ 0 à 14 :
Năm 1999 : 17,4 + 16,1 = 33,5
Năm 1989 : 20,1 + 18,9 = 39,0
* Câu 2 : Nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta ? Giải thích ?
- GV giữ sự phân chia nhóm như cũ à trả lời câu hỏi 2 ( 6 phút )
- GV gợi ý thêm : nhận xét cụ thể : Sự thay đổi cơ cấu dân số theo từng độ tuổi .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Gv phản hồi kết quả : những nét chính :
+ Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động và ngoài lao động : về sau càng tăng ( so với năm 1989 ) .
+ Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động : ngày càng giảm .
* Nguyên nhân :
+ Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động và ngoài lao động ngày càng tăng , vì :
- Chất lượng cuộc sống của người dân V.Nam ngày càng nâng cao .
- Trình độ dân trí ngày càng nâng cao à giảm đáng kể các tệ nạn xã hội .
- Y học và các dịch vụ y tế ngày càng ph.triển + con người ngày nay quan tâm hơn đến sức khỏe của mình à Kéo dài tuổi thọ à tỉ lệ người già ngày càng nhiều .
+ Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động ngày càng giảm là do :
- Người dân ngày nay ý thức hơn việc sinh đẻ kế hoạch .
- Thời gian sau , ta thực hiện tốt hơn chính sách D.S – KHHGĐ .
* Câu 3 : Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội ? Biện pháp khắc phục những khó khăn đó ?
- GV giữ sự phân chia nhóm như cũ à trả lời câu hỏi 3 ( 6 phút )
- GV gợi ý thêm : phân tích à gồm 2 phần cụ thể : thuận lợi và khó khăn .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Gv phản hồi kết quả : những nét chính :
a/ Thuận lợi :
+ Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động còn cao à nước ta có 1 nguồn lao động dự trữ dồi dào .
+ Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao à nước ta có 1 lực lượng lao động dồi dào , tạo ra nhiều của cải , vật chất cho xã hội .
b/ Khó khăn :
+ Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động còn cao à đặt ra nhiều vấn đề cấp bách cần được giải quyết như : giáo dục , y tế , nhà ở .
+ Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao à cũng gây sức ép đối với việc giải quyết công ăn việc làm à dễ nảy sinh tình trạng thất nghiệp à tệ nạn xã hội .
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao à đây là gánh nặng của toàn xã hội . Họ không s.xuất ra được của cải vật chất , nhưng cũng có những nhu cầu về ăn , mặc , ở , đi lại . Buộc xã hội phải chăm lo .
5 / Dặn dò : - Vẽ hình 5.1 vào vở . Chuẩn bị bài 6 : ôn tập lại kiểu biểu đồ dạng đường ( đồ thị ) .
File đính kèm:
- TUẦN 9a.doc