TIẾT 1
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài: CÓ CHÍ THÌ NÊN (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp Học sinh:
- Trong cuộc sống, mỗi người đề có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt với những thử thách.
- Cần phải khắc phục vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy.
2. Thái độ:
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt qua những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.
- Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng như trong cuộc sống và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
3. Hành vi:
- Xác định được những khó khăn, những thuận lợi của mình.
- Lập ra được kế hoạch vượt khó cho bản thân.
- Biết giúp đỡ những người có khó khăn hơn mình.
34 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Tuần 6 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
® Giáo viên nhận xét + chốt.
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội dung (đặt úp).
- Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh hơn”.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn.
- Học bài
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh rút thăm ® bạn nào có con số may mắn rút được sẽ trả lời câu hỏi do GV nêu.
- Học sinh trả lời: Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng (các vết thương bị nhiễm khuẩn) và những bệnh do vi khuẩn gây ra.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”.
® Cả lớp theo dõi
- Học sinh trả lời (dự kiến)
a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người.
c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra.
d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành.
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Học sinh quan sát
- 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ).
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ.
- Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ.
- Hoạt động lớp
- Học sinh nhận thẻ
- Học sinh thi đua
_____________________________________________________
TIẾT 2
MÔN: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó .
- Lm BT1, 2(a,b), 4.
- Giúp học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Hệ thống câu hỏi gợi mở, bảng phụ, phấn màu, tình huống xảy ra trong quá trình giảng dạy.
- Trò: - Xem trước, định hướng giải các bài tập giáo viên giao ở tiết trước
- Vở nháp, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5p
2. Giới thiệu bài mới:1p
3.Các hoạt động:
a.Hoạt động 1:
10p
b.Hoạt động 2:
10p
c.Hoạt động 3:
9p
4. Củng cố - dặn dò:5p
- Luyện tập chung
C1) Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông?
Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm?
C2) Nêu quy tắc và công thức tính S hình chữ nhật?
Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: 8cm ; CR: 6cm
Giáo viên nhận xét - ghi điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ
-GTB: Trước khi chia tay các dạng toán điển hình đã học, các phép tính về + - x : phân số. Hôm nay, thầy trò chúng ta ôn tập lại những kiến thức cơ bản đó thông qua tiết “Luyện tập chung”
a.Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số
-Giáo viên gợi mở để học sinh nêu các trường hợp so sánh phân số- Học sinh hỏi - HS trả lời- Học sinh nhận xét
Giáo viên chốt ý
Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh
b.Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số
- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét tiếp tục đặt câu hỏi
- Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao?
GV nhận xét - cho học sinh làm bài
c.Hoạt động 3: Giải toán
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
- Giáo viên phổ biến nội dung thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK/34 đọc 3 bài toán: 4 .
- Giáo viên: nhiệm vụ của các em thảo luận theo nhóm để tìm cách giải. Nội dung cụ thể cô đã ghi sẵn trên phiếu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đại diện nhóm lên bốc thăm.
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh thảo luận 5 ® 7’
- Hết giờ thảo luận học sinh trình bày kết quả.
1) Đọc đề
2) Tóm tắt đề, phân tích đề
3) Tìm phương pháp giải
- Học sinh nhóm khác bổ sung
- Giáo viên chốt cách giải
- Học sinh làm bài vào vở
- Giáo viên lắng nghe, chốt ý để học sinh hiểu rõ hơn.
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Giáo viên cho học sinh sửa bài (Ai nhanh hơn) Ai giải nhanh nhất lên sửa.
- Bài này thuộc dạng gì ?
- Học sinh sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại kiến thức cần ôn.
- Thi đua giải nhanh
- Chuẩn bị “Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh
- Lớp nhận xét
- GV ghi bảng
- Hoạt động cá nhân
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số
- So sánh 2 phân số cùng tử số
- So sánh 2 phân số với 1
- So sánh 2 phân số dựa vào phân số trung gian
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài miệng
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh trả lời
- HS sửa bài với hình thức ai làm nhanh lên chích bong bóng sửa bài tập ghi sẵn trong quả bong bóng.
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Học sinh di chuyển về nhóm
- Học sinh mở SGK đọc 1 em 1 bài.
- Học sinh lên bốc thăm
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thảo luận
Bài 4: Tóm tắt
Tuổi bố:
Tuổi con:
Coi tuổi bố gồm 4 phần
Tuổi con gồm 1 phần
- Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con
4 lần là tỉ số
- Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu
- Học sinh trình bày
- Hoạt động cá nhân, lớp
a - b = 25
a : b = 6
Tìm a ; b
___________________________________________________________
TIẾT 3
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả 1 cảnh sông nước (BT2).
- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn)
- Trò: Tranh ảnh sưu tầm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5p
2. Giới thiệu bài mới:1p
3.Các hoạt động:
Hoạt động 1:
15p
b.Hoạt động 2:
14p
4. Củng cố - dặn dò:5p
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
+ Kết quả quan sát
+ Tranh ảnh sưu tầm
-“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát.
Bài 1: Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa.
Đoạn a:
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào?
® Giải thích:
“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình.
® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn.
Đoạn b:
+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
b.Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý.
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát.
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu.
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý.
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp.
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”.
- Hoạt động lớp, nhóm đôi
- 2, 3 hs trình bày kết quả quan sát.
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế
- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH.
- 1 học sinh đọc đoạn a
- Lớp trao đổi, TLCH
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời.
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn.
- Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau:
+ Khi bầu trời xanh thẳm
+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt
+ Khi bầu trời âm u mây múa
+ Khi bầu trời ầm ầm giông gió
- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày:
+ sáng: phơn phớt màu đào
+ giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp.
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý
- Lớp nhận xét
_________________________________________________________________
TIẾT 4
SINH HOẠT LỚP
--------------
I/ Mục tiêu
Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần như: Học tập, lao động.
Thông qua các báo cáo của BCS lớp GV nắm được t́ình h́ình chung của lớp để kịp thời có những điều chỉnh thích hợp để lớp hoạt động tốt hơn
Phát huy những mặt tích cực, điều chỉnh những mặt c̣òn hạn chế phù hợp với đặt điểm của lớp
Rèn cho HS sự tự tin tŕnh bày nguyện vọng của ḿnh trước tập thể lớp và phát huy được tính dân chủ trong tập thể.
II/ Tổng kết hoạt động trong tuần
Các tổ trưởng báo cáo các hoạt trong tuần của tổ mình
Lớp trưởng báo cáo tổng kết tình hình của lớp
Các ý kiến của các cá nhân
GV nhận xét tổng kết về các mặt mạnh cần phát huy, khắc phục các mặt còn hạn chế
III/ Phương hướng hoạt động tuần tới
1/ Về học tập
GV nêu chủ điểm hoạt động của tháng
Đi học đều và đúng giờ
- Củng cố nề ńếp của lớp
Rèn luyện chữ viết, rèn luyện tính cẩn thận
Ôn tập các dạng toán đã học
Rèn luyện kĩ năng đọc
Phát động phong trào thi viết chữ đẹp
Rèn viết chính tả va rèn luyện toán ( Đối với HS yếu)
2/ Về lao động
Tiếp tục trực nhật theo tổ đã quy định
Chăm sóc cây xanh
Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung
Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu môi trường xung quanh từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
Giáo dục học sinh phải biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
Biết lễ phép với người lớn, ông bà, cha mẹ
HẾT
File đính kèm:
- Tuần 6.doc