Đạo đức (Tiết 11):
THỰC HÀNH GIỮA KÌ I.
I. Mục tiêu:
- HS ôn tập 5 bài đạo đức đã học từ đó rút ra được.
-Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là hs lớp 5.
- Xác định được những thuận lợi khó khăn, biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân.
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình , họ hàng.
Thực hiện và đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
II. Các hoạt động dạy học :
600 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Tuần 31 (buổi chiều), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc thầm bài và xác định theo yêu cầu.
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
BT 3: - Hướng dẫn hs làm bài.
GV hướng dẫn hs đọc yêu cầu bài tập
HS đọc yêu cầu của bài tập và trình bày trước lớp.
Sau đó làm bài vào vở.
3.Củng cố, dặn dò : (3’)
- Hệ thống nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 159: ÔN TẬP VỀ CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I MỤC TIÊU:
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
II HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi hs lên bản làm bài tập 3.
GV nhận xét- ghi điểm- Nhận xét chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (32’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán
1 hs lên bảng giải.
GV theo dõi - Nhận xét.
Bài 3:Hướng dẫn hs theo dõi hình trên bảng
( HS làm bài vào vở)
Bài giải:
Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật là:
120 x 2 : 3 = 80 (m)
Chu vi khu vườn hiành chữ nhật là:
( 120 + 80 ) x 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9600 (m2 ) = 0,9 (ha)
Đáp số: 400m; 9600m2; 0,96ha.
Bài giải:
Diện tích hình vuông ABCD
( 4 x 4 : 2 ) x 4 = 32 (cm2)
Diện tích hình tròn
4 x 4 x 3,14 = 50,24 ( cm2 )
Diện tích phần tô màu là
50,24 - 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số: 18,24 cm2
3- Củng cố, dặn dò:(3’)
- Hệ thống bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
*******************************************
ĐỊA LÍ
Tiết 32: TÌM HIỂU ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
I- MỤC TIÊU :
- Nêu một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân địa phương.
Nhớ được tên các thôn trong xã.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Kiểm tra bài: Tìm hiều địa lí địa phương.
- Nhận xét- Ghi điểm- Nhận xét chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV chia nhóm, treo bảng số hộ, số dân giữa các thôn
So sánh, số hộ, số dân giữa các thôn.
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
Nhóm 5:
Nhóm 6:
- GV theo dõi nhận xét.
* Nêu một số đặc điểm tự nhiên của địa phương và các hoạt động khác
Kẻ vào bảng nhóm, làm theo yêu cầu.
- Thôn Xuân Hòa, Thôn Xuân Mĩ, Thôn Xuân Đạt,
- Thôn Xuân An, Thôn Xuân Long, Thôn Xuân Trường,
- Thôn Xuân Thủy, Thôn Xuân Vĩnh , Thôn Xuân Ninh,
- Thôn Xuân Lộc, Thôn Xuân Tây, Thôn Xuân Đoàn,
- Thôn Xuân Thành, Thôn Xuân Phú,
Thôn Xuân Thuận,
- Thôn Xuân Thái 1, Thôn Xuân Thái 2, - Thôn Xuân Thái 3, Thôn Xuân Thái 5
- HS nêu và hs khác nhận xét.
3- Củng cố - dặn dò : (3’)
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
***************************************
Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011
TOÁN
Tiết 160: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU :
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 3.
GV nhận xét- Ghi điểm- Nhận xét chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1 : Thực hiện bảng lớp và vở
Nhận xét bài làm của hs.
Tính chiều dài, chiều rộng thực tế của sân bóng.
Tính p, S
Bài 2 : Sân gạch hình vuông.
P = 48m
S = ...m2
Bài giải:
Diện tích của sân gạch hình vuông
( 48 : 4 ) x (48 : 4) = (144m2)
Đáp số: 144m2
Bài 4: Hướng dẫn hs làm bài vào vở.
GV chấm một số bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài giải:
Diện tích của hình thang là:
10 x 10 = 100 (cm)
Chiều cao của hình thang là:
100 x 2 : (12 + 8) = 10 (cm)
Đáp số: 10cm
3.Củng cố - Dặn dò ( 3’ )
- Hệ thống nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.
Ôn toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) = ....%
A. 60% B. 30% C. 40%
b) = ...%
A.40% B.20% C.80%
c) = ...%
A.15% B. 45% C. 90%
Bài tập 2:
Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa?
Bài tập3:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 80m, chiều dài bằng chiều rộng.
a) Tính chu vi khu vườn đó?
b) Tính diện tích khu vườn đó ra m2 ; ha?
Bài tập4: (HSKG)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 5 cm, chiều cao 4 cm.Tính diện tích mảnh đất đó ra m2?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Đáp án:
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào A
Lời giải :
Số sản phẩm đã làm được là:
520 : 100 65 = 338 (sản phẩm)
Số sản phẩm còn phải làm là:
520 – 338 = 182 (sản phẩm)
Đáp số: 182 sản phẩm.
Lời giải:
Chiều dài của khu vườn đó là:
80 : 2 3 = 120 (m)
Chu vi của khu vườn đó là:
(120 + 80) 2 = 400 (m)
Diện tích của khu vườn đó là:
120 80 = 9600 (m2)
Đáp số: 400m; 9600m2
Lời giải:
Đáy lớn trên thực tế là:
1000 6 = 6000 (cm) = 6m
Đáy bé trên thực tế là:
1000 5 = 5000 (cm) = 5m
Chiều cao trên thực tế là:
1000 4 = 4000 (cm) = 4m
Diện tích của mảnh đất là:
(6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2)
Đáp số: 22 m2
- HS chuẩn bị bài sau.
BUỔI CHIỀU
Tập làm văn :
Tiết 64:TẢ CẢNH.
(Bài làm viết)
I- MỤC TIÊU :
- Viết được bà văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
*.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’) GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (33’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) GV ghi 4 đề bài lên bảng.
2)Hướng dẫn hs chọn đề bài đã lập dàn ý.
Hs đọc 4 đề bài.
Cả lớp trao đổi về bài chữa trên nháp.
3) Hướng dẫn hs viết bài chú ý đến lỗi chính tả, câu, cách dùng từ.
HS đọc đề bài đã chọn
4) Thực hành:
GV theo dõi, bao quát lớp, nhắc nhở hs làm bài tích cực.
HS dựa vào dàn ý đã chọn viết bài vào vở.
III. Củng cố - Dặn dò ( 3’ )
GV nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.
*****************************************
Ôn tiếng việt:
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả người.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị: Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên trình bày
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1:
Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi:
Cây bàng
Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu nhọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu vàng đục ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa lá bàng rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nó, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có nó gợi chất liệu gì không? Chất “sơn mài”
H: Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự nào?
H: Tác giả quan sát bằng giác quan nào? H: Tìm hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây bàng.
Bài tập 2:
Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên trình bày
Bài làm
Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự thời gian như:
- Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh.
- Mùa hè, lá trên cây thật dày.
- Mùa thu, lá bàng ngả sang màu vàng đục.
- Mùa đông, lá bàng rụng
- Tác giả quan sát cây bàng bằng các giác quan : Thị giác.
- Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh: Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy.
Bài làm
Cây bàng trước cửa lớp được cô giáo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cách đây mấy năm. Bây giờ đã cao, có tới bốn tầng tán lá. Những tán lá bàng xòe rộng như chiếc ô khổng lồ tỏa mát cả góc sân trường. Những chiếc lá bàng to, khẽ đưa trong gió như bàn tay vẫy vẫy.
- HS chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT LỚP
1.Nhận xét tuần 32:
Các tổ nêu những ưu, khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua.
GV nhận xét từng tổ.
Ưu điểm
Sĩ số đảm bảo. Thực hiện tốt nội quy trường lớp đề ra..
Nề nếp ra vào lớp đã ổn định, sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ,
Trang phục qui định một số hs thực hiện rất tốt
Nói chung các em có tiến bộ rất nhiều .
Khuyết điểm
Còn một số em chưa tham gia ý kiến xây dựng bài.
Một số em chưa đóng đầy đủ các lọai quỹ của nhà trường.
2) Kế hoạch tuần 33:
Tiếp tục thực hiện học tập tốt để chào mừng ngày 30/4 & 1/5
Duy trì sĩ số lớp, vệ sinh lớp học sạch đẹp.
Thực hiện tốt nội quy, quy định do nhà trường đề ra.
Thực hiện đầy đủ chương trình tuần 33.
Ôn tập tốt để thi cuối kì II.
Tham gia phong trào do Đội tổ chức.
Thi đua học tốt và làm theo tấm gương đạo đức của HCM.
Thể dục đầu giờ đúng quy định.
Tham gia lao động làm vệ sinh sạch đẹp môi trường.
Cố gắng nộp đầy đủ các loại quỹ .
****************************************************************
File đính kèm:
- Giao an Tu tuan 11tuan 31CKTKN.doc