Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Năm học 2005 - 2006 - Tuần 21

TẬP ĐỌC:

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.

3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.

+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.

III. Các hoạt động:

 

doc55 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Năm học 2005 - 2006 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. Kể cặp quan hệ từ tương phản. Đặt câu. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh” Nhận xét tiết học. Hát 3 – 4 học sinh làm lại các bài tập 3, 4. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ tìm câu ghép trong đoạn văn rồi phân tích cấu tạo của câu ghép đó. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Câu ghép trong đoạn văn: “Tuy bốn mùa là cây lòng người” 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm ở nháp. Các em gạch dưới các vế câu ghép, tách bộ phận C – V trong mỗi vế câu. VD: Tuy bốn mùa / là cây, nhưng mỗi mùa Hạ Long / lại có những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người. Học sinh nêu cặp quan hệ từ là: “Tuy nhưng ”. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp suy nghĩ, tạo câu ghép mới. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Mỗi mùa Hạ Long có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người, tuy bốn mùa Hạ Long đều phủ bên mình một màu xanh đằm thắm. Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu nhận xét. VD: Hai vế câu của câu ghép trên có quan hệ tương phản, được nối với nhau bằng quan hệ từ “Tuy” Học sinh đọc đề bài. Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 48 Học sinh đọc yêu câu đề. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu tạo của câu ghép. Đại diện 2 nhóm trình bày bảng lớp. Lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh trao đổi nhóm đôi, rồi viết nhanh ra nháp những câu ghép mới. Học sinh phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu. VD:   Giặc Tây không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết tiến bộ mặc dù chúng hung tàn.   Mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương tuy rét vẫn kéo dài. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. Học sinh dùng bút chì viết thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống trong SGK. 3 – 4 học sinh lên bang 3lma2 bài trên phiếu và trình bày kết quả. VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn vẫn tươi tốt. Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. Cả lớp nhận xét và bổ sung thêm các phương án mới. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm lại. Cả lớp làm bài. Học sinh làm xong trình bày bảng lớp. Lớp sửa bài. Thi đua 2 dạy truyền điện. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính Stp và Stp để giải bài tập trong 1 số tình huống đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: SGK, bảng phụ. + HS: SGK, nội dung bài cũ. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 5’ 25’ 2’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình lập phương? Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Sxq , Stp của hình lập phương. Phương pháp: Đàm thoại, động. Nêu đặc điểm của hình lập phương? Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập phương? Nêu quy tắc tính Stp của hình lập phương? v Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: Vận dụng công thức tính Sxq , Stp hình lập phương giải toán. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phượng. Giáo viên nhận xét. Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 hình lập phương. Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. Thi đua giải nhanh. Tính Sxq và Stp của hình lập phương có cạnh. a) 4m 2cm b) m c) 1,75m Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Bài 1 Học sinh đọc đề bài. Học sinh làm bài vào vở. Sửa bài bảng lớp (2 em). Học sinh sửa bài. Bài 2 Học sinh đọc đề bài và quan sát hình. Học sinh làm vào vở. Đổi tập kiểm tra chéo nhau. Bài 3 Học sinh đọc đề + quan sát hình. Làm bài vào vở. Sửa bài miệng. Học sinh thi đua theo dãy và 1 dãy (3 em). ® học sinh nhận xét lẫn nhau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt. 2. Kĩ năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - SGK. bảng thi đua. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 6’ 13’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt. Phương pháp: Đàm thoại. Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng? Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Những loại nào ở rắn, lỏng, khí? v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi. Than đá được sử dụng trong những công việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác? Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? Dầu mỏ được lấy ra từ đâu? Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào? v Hoạt động 3: Củng cố. GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm , lớp. Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt. 1. Sử dụng chất đốt rắn. (củi, tre, rơm, rạ ). Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt. Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh. Than bùn, than củi. 2. Sử dụng các chất đốt lỏng. Học sinh trả lời. Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu. Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den. 3. Sử dụng các chất đốt khí. Khí tự nhiên , khí sinh học. Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp. Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LÀM VĂN: VIẾT BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có về văn kể chuyện, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Bài viết đảm bảo yêu cầu, có cốt truyện, có ý nghĩa, diễn đạt chân thực, hồn nhiên, dùng từ đặt câu đúng. Với đề bài 3 (nhập vai kể lại nhân vật) cần đưa được cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào bài. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra. Truyện cỏ tích Cây khế. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 3’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện:   Kể chuyện là gì?   Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể chuyện theo một trong các đề đã nêu. Viết bài văn kể chuyện. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh làm bài kiểm tra. Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm tra. Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần). Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể. Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện. Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có). v Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc các đề bài. Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình. Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn. Học sinh làm kiểm tra. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM KÍ DUYỆT TUẦN 21:

File đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 21.doc