Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Năm 2011- 2012 - Tuần 24

Môn: Tập đọc

Bài: LUẬT TỤC XƯ¬A CỦA NG¬ƯỜI Ê –ĐÊ

I. Mục tiêu:

1. Đọc l¬ưu loát toàn bài với nội dung rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

2. Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xư¬a đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi ng¬ười phải sống và làm việc theo pháp luật.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc28 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Năm 2011- 2012 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV - GV phát phiếu và gợi ý cho HS. + Đường Trường Sơn đã diễn ra như thế nào? + Nêu tấm gương tiêu biểu về anh Nguyễn Viết Sinh? + Hậu quả của đế quốc Mỹ đối với đường Trường Sơn? + Đồng bào Tây Nguyên đóng góp như thế nào đối với đương Trường Sơn? - Nhận xét, kết luận d. ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. - Y/C HS so sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử? - Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn? - GV kết luận : Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét, tiết học - HS chuẩn bị bài sau - HS trả lời . - HS khác nhận xét - HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK - Đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi. - Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. - Vị trí của đường Trường Sơn (từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hoá qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ) - Là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam về sức người, vũ khí, lương thực,góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đến ngày đất nước thống nhất (30/4 /1975) đã tồn tại 6000 ngày đêm, từng diễn ra nhiều chiến công .. - Người đã sáu năm gùi hàng trên chặng đường dài gần bằng một vòng trái Đất, - Mỹ đã ném xuống gần 3 triệu quả bom đạn và chất độc hoá học. - Đóng góp sức người, hết lòng tiếp tế và vận chuyển hàng cho bộ đội. - HS tự nêu - Đường Trường Sơn là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam góp phần vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. - Nêu lại bài học. - HS chú ý lắng nghe Môn: Địa lý Bài: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu á, châu Âu. - Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu. - Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục. - Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí) của 4 dãy núi: Hi -ma - - Lay - a, Trường Sơn, U -ran, An - pơ trên lược đồ khung (hoặc bản đồ Tự nhiên Thế giới). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu á, châu Âu (nếu có). - Bản đồ tự nhiên Thế giới. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy kể tên một số tài nguyên khoáng sản của Liên bang Nga? - GV Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Vị trí, giới hạn châu Á, châu  u. - Treo bản đồ Tự nhiên Thế giới, YC HS quan sát và trả lời. + Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ. + Chỉ một số dãy núi : Hi -ma -lay-a, Trường Sơn, U - ran, An - pơ, trên bản đồ. - Nhận xét, kết luận c. Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. - Y/C HS làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm một cái chuông hoặc một cái còi dùng để báo trả lời. + Hướng dẫn cách chơi. - GV đọc câu hỏi, ví dụ về diện tích có 2 ý. - ý1: Rộng 10 triệu km2. - ý2: Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục. - Nhóm nào rung chuông trước sẽ được trả lời. Nhóm nào trả lời đúng được 1điểm, sai trừ 1 điểm và quyền trả lời thuộc nhóm thứ hai. - Trò chơi tiếp diễn cho đến hết - GV khen ngợi và biểu dương 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời - HS nhận xét - HS nhắc lại tựa theo dâi, më SGK - Quan s¸t, thùc hiÖn - HS tr×nh bµy. - HS kh¸c nhËn xÐt. - HS chia 4 nhãm, cö tæ tr­ëng. - C¸c nhãm thùc hiÖn ch¬i. - Ban gi¸m kh¶o nhËn xÐt, ®¸nh gi¸. - Nhãm nµo cã tæng sè ®iÓm cao nhÊt lµ th¾ng cuéc. - HS chú ý lắng nghe Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012 Môn: Tập làm văn Bài: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1.Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật. 2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật - trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng - Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi (BT2) tiết TLV trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề bài văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt 5, tâp hai (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả một đồ vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học,); một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em; một đồ vật trong viện bảo tàng các em đã có dịp quan sát (cái nghiên mực cổ, cọc gỗ Bạch Đằng,) - GV giải đáp những thắc mắc của HS. Lưu ý: GV phát bút dạ và giấy cho 5 HS (chọn 5 em lập dàn ý cho 5 đề khác nhau) GV nhắc HS : 5 dàn ý vừa lập là dàn ý của bạn. Mỗi em phải hoàn chỉnh dàn ý với các ý của mình, không bắt chước y nguyên dàn ý của bạn. Bài tập 2:- GV YC HS đọc đề bài. - Từng HS dựa vào dàn ý đã lâp, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm (tránh cầm dàn ý đọc). GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS, nhắc các em trình bày dàn ý ngắn gọn nhưng diễn đạt thành câu. - GV nhận xét chung 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị viết bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. 1- 2HS đọc bài. - HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK - 2 HS đọc. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên đề bài đã chọn. - Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. - HS trình bày trên bảng (HS chép bài) - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. - HS đọc YC của BT2 và gợi ý 2. - Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp. - Lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày; bình chọn người trình bày; miệng bài văn theo dàn ý hay nhất. - Nêu dàn ý bài văn tả đồ vật. - 4 HS lần lượt nhắc lại dàn bài chung. - HS chú ý lắng nghe Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương * Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu 2HS lên bảng chữa bài tập 1, 2 - GV đánh giá, ghi điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD HS làm bài tập: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài toán - HD HS phân tích đề bài + Nêu các kích thước của bể cá ? + Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào ? + Khi đã tính được thể tích bể cá, làm thế nào để tính được thể tích nước ? - Yêu cầu HS làm bài Lưu ý: 1dm3 = 1 lít nước - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài toàn - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Yêu cầu HS quan sát hình và hỏi: + Coi cạnh hình lập phương N là a thì cạnh của hình lập phương M sẽ như thế nào so với a ? + Viết công thức tính S tp của hai hình lập phương trên ? - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở bài tập 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng chữa bài tập - HS nhận xét - HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK - HS đọc và nêu yêu cầu bài toán - HS quan sát hình bể cá - suy nghĩ cách làm bài. - HS lên bảng chữa bài. Bài giải Đổi : 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm Sxq của bể cá là : (10 + 5) 2 6 = 180 (dm2) Diện tích kính mặt đáy bể cá là : 10 5 = 50 (dm2)**** Diện tích kính để làm bể cá là : 180 + 50 = 230 (dm2) Thể tích của bể cá là : 50 6 = 300 (dm3) = 300 lít Thể tích nước trong bể là : 300 3 : 4 = 225 (lÝt) §¸p sè: a. 230dm2 b. 300 dm3 c. 225 lÝt - HS nªu yªu cÇu bµi to¸n. - 1 HS lµm bµi trªn b¶ng a. DiÖn tÝch xung quanh cña HLP lµ. 1,5 1,5 4 = 9 (m2) b. DiÖn tÝch toµn phÇn cña HLP lµ. 1,5 1,5 6 = 13,5 (m2) c. ThÓ tÝch cña HLP lµ. 1,5 1,5 1,5 = 3,375 (m3) §¸p sè: a. 9 m2 ; b. 13,5 m2 ; c. 3,375 m3 - HS nhËn xÐt b¹n lµm HS ®äc ®Ò bµi vµ quan s¸t h×nh SGK. + C¹nh cña h×nh lËp ph­¬ng M gÊp 3 lÇn nªn sÏ lµ a x 3 a. Stp cña h×nh lËp ph­¬ng N lµ: a a 6 Stp cña h×nh lËp ph­¬ng M lµ: (a 3) (a 3) 6 = (a a 6) 9 VËy diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh M gÊp 9 lÇn diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh N b. ThÓ tÝch cña: H×nh N lµ. a a a H×nh M lµ. (a 3) (a 3) (a 3) = (a a a) (3 3 3) = (a a a) 27. VËy thÓ tÝch cña h×nh M gÊp 27 lÇn thÓ tÝch cña h×nh N. - Nêu lại cách tính V HLP và HHCN. - HS chú ý lắng nghe Sinh hoạt SƠ KẾT TUẦN 24 I. Mục tiêu: - HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 24 - Duy trì ưu điểm và khắc phục ngay khuyết điểm trong tuần 25 - Thực hiện tốt phương hướng tuần 25 III. Các hoạt động trên lớp: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt - Lơp trưởng đọc bản sơ kết tuần 24 - HS ý kiến qua bản sơ kết (nếu có) - GV lần lượt nhận xét từng mặt hoạt động của lớp trong tuần 24 - GV tuyên dương những ưu điểm của lớp, của cá nhân đông thời đề ra các biện pháp cụ thể để khắc phục những khuyết điểm, tồn tại của lơp còn mắc phải trong tuần 24 - GV nhận xét chung và đề ra phương hướng tuần 25 * Phương hướng: + Đi đúng luật An toàn giao thông trên đường đi học. + Đi học đúng giờ, không bỏ học, không nghỉ học (không phép của gia đình) + Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. + Vào lớp trật tự, chú ý theo dõi và có ý kiến phát biểu xây dựng bài. + Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ trường, lớp, đồ dùng học tập. Vệ sinh cá nhân luôn luôn sạch sẻ. Kí duyệt ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ...................................................................... .................................................................... Vĩnh Bình, ngày......tháng 02 năm 2012 Tổ trưởng Dương Sơn Hùng

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc