Thiết kế tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 4 năm học 2009

CHÍNH TẢ

Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KTBC:

 - Nêu mô hình cấu tạo vần ?

 - Dấu thanh được đặt ở đâu trong mỗi tiếng ?

 

doc8 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 4 năm học 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC: - Nêu mô hình cấu tạo vần ? - Dấu thanh được đặt ở đâu trong mỗi tiếng ? B. DBM: 1. GTB: như STK,trang 111. 2. HD viết chính tả: như STK,trang 112. 3. HD làm BT chính tả: như STK, trang 113. C. CC- DD: như STK, trang 113. Luyện từ và câu Từ trái nghĩa I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau( ND ghi nhớ) - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT 1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước( BT 2,3). II. Hoạt động dạy học: A. KTBC: Thế nào là từ đồng nghĩa? ví dụ? B. DBM: 1. GTB: như STK, trang 114. 2. Tìm hiểu ví dụ: như STK, trang 115. 3. Ghi nhớ: như STK,trang 116. 4. Luyện tập: * BT 1,2,3: cả lớp làm – GVKL như STK, trang 116. * BT 4: HS khá giỏi làm thêm.GVKL như STK,trang 117. C. CC-DD: như STK,trang 117. Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. II. Hoạt động dạy học: A. KTBC: Điền vào bảng sau: Thời gian làm 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường làm được 4 m B. DBM: 1. GTB: như STK,trang 65. 2. Thực hành làm BT: * BT 1,3,4 : cả lớp làm - HS chữa bài- GVKL như STK,trang 65,67. * BT 2 : HS khá giỏi làm thêm – HS chữa bài - GVKL như STK,trang 66. C. CC-DD: - Nêu các bước giải các bài toán trên ? - Về nhà làm BT ở VBT in. Khoa học Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I. Yêu cầu cần đạt: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. II. đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh minh hoạ trong SGK. III. các hoạt động dạy-học chủ yếu: A. KTBC: - Nêu các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ? - Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì ? B. DBM: * GTB: như STK,trang 33. * Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm của con người ở từng giai đoạn : Tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày trước lớp. * Hoạt động 2: ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người. Như hoạt động 3-STK,trang 35,36. * Hoạt động kết thúc: như STK,trang 37. kĩ thuật Thêu dấu nhân ( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. II. đồ dùng dạy học: GV: có mẫu hoàn chỉnh, bộ đồ dùng khâu thêu. HS: có bộ đồ dùng kĩ thuật. III. các hoạt động dạy-học chủ yếu: KTBC: Nêu các bước thêu dấu nhân ? B. DBM: * Hoạt động 1: HS thực hành * Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - HS trưng bày theo nhóm: - HS nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm ở SGK. - Đại diện HS đánh giá sản phẩm của các nhóm. - GV đánh giá sản phẩm: C. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài sau: Tiếng việt Luyện tập I. Mục tiêu: Củng cố về từ trái nghĩa. II. Hoạt động dạy học: Ôn tập kiến thức cơ bản: Thế nào là từ trái nghĩa ? Ví dụ ? Việc đặt các từ trái nghĩa đặt cạnh nhau có tác dụng gì ? Thực hành làm BT: HS làm các BT trong VBT in, trang 18. HS chữa bài – GVKL: * BT 1: Cặp từ trái nghĩa : - lên / xuống - mất / còn - vào / ra ; sinh / tử. * BT 2: Các từ cần điền : rách , ghét, dữ . * BT 3: Trái nghĩa với từ : chăm / lười , biếng. * BT 4: Đặt câu: - Chúng ta khen ngợi các bạn chăm học, phê bình các bạn lười học. - Cò thì chăm chỉ, ngoan ngoãn còn Vạc thì biếng nhác. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Củng cố giải toán liên quan đến “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. II. Hoạt động dạy học: HS làm BT tiết 17: HS chữa bài – GVKL: * BT 1: Giải Đổi : 2 giờ = 120 phút; 24 km = 24000m. Một phút đi được số m là : 24000 : 120 = 200 ( m) 20 phút đi được số m là : 200 x 20 = 4000 ( m) Đáp số : 4000 m * BT 2: Giải: Đổi : 200 kg = 2 tạ ; 1 tạ = 100 kg 1 tạ sau khi phơi khô thì còn lại là: 100 -– 15 = 85 ( kg) 2 tạ gấp 1 tạ số lần là: 2: 1 = 2 ( lần ) 2 tạ sau khi phơi khô còn lại là: 85 x 2 = 170 ( kg ) Đáp số : 170 kg * BT 3 : Giải : Số giờ làm 2 ngày đầu là : 8 x 2 = 16 ( giờ ) 1 giờ làm được là : 128 : 16 = 8 ( sản phẩm ) Số giờ 3 ngày sau làm được là : 7 x 3 = 21 ( giờ ) Số sản phẩm 3 ngày sau làm được là : 8 x 21 = 168 ( sản phẩm ) Đáp số: 168 sản phẩm * Nếu còn thời gian thì chữa BT về nhà tiết 16, trang 14- VBT. Giáo dục ngoài giờ Giáo dục an toàn giao thông I. Mục tiêu: - Hiểu được giữ trật an toàn giao thông là trách nhiệm của mọi người. - Biết đi đúng luật giao thông trên đường đi- về học. - Có ý thức khuyên bảo các em nhỏ đi đúng luật giao thông trên đường đi- về học. II. Hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác hại của việc không chấp hành luật ATGT khi đi trên đường: - Thảo luận nhóm 6: - HS trình bày kết quả thảo luận: - GVKL: Gây nguy hiểm đến tính mạng con người và thiệt hại đến tài sản. - Liên hệ thực tế các vụ tai nạn giao thông ở địa phương gây thiệt hại người và của. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách đi đúng luật giao thông đường bộ, đặc biệt là trên đường đi- về học: - HS thảo luận nhóm 4: - HS trình bày kết quả thảo luận: - GVKL: + Đường nông thôn, đi bộ cần đi sát lề đường bên phải. Khi qua đường cần quan sát xem mọi phía có xe đang đi không, rồi mới qua đường + Đi hàng một, không đùa nghịch trên đường, không đá bóng hoặc chơi trò chơi trên đường giao thông. * Hoạt động 3: Sưu tầm các bài hát, bài thơ, các câu ca dao, tục ngữ khuyên chúng ta thực hiện đúng luật ATGT khi tham gia giao thông: - Thảo luận cặp đôi: - HS trình bày kết quả thảo luận: - GVKL: “Nhanh một giây- chậm cả đời”,

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5(9).doc
Giáo án liên quan