Thiết kế tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 21

Tập đọc Tiết 41

 TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Trang25)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Đọc lưu loát toàn bài văn , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt lời của các nhân vật , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, miêu tả hiểu các từ ngữ khó trong bài

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh , trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .

- HSHN: Đọc được bài và trả lời được 2 câu hỏi trong bài.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn , phân biệt lời các nhân vật.

3. Thái độ:

Giáo dục HS học tập tấm gương Giang Văn Minh thông minh, khôn khéo bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước.

 

doc32 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? -HS nêu quy tắc - GV: Ta có công thức (ghi bảng) - GV nêu: Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy. ở ví dụ 1 có diện tích mặt đáy là: 8 x 5 = 40 (cm2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) - GV: Ta có công thức (ghi bảng) Hoạt động 2: Thực hành -HS: Đọc đề bài 1 -HS: Làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài - GV: Nhận xét, chốt lại bài giải đúng -HS: Đọc đề bài 1 -HS: Làm bài vào vở, nêu kết quả - GV: Nhận xét, chốt lại bài giải đúng (1p) (12p) (15p) KL: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên Chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) (chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật) - Chiều rộng là: 4 cm (chiều cao hình hộp chữ nhật) - Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 20 x 4 = 104 (cm2) Quy tắc: Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) Công thức: (Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: Sxq) Công thức: STP = Sxq + Smặt đáy x 2 (Diện tích toàn phần là: STP) Bài 1: (trang 110) Bài giải: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: (4 + 5) x 2 x 3 = 54 (cm2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 54 + (5 x 4) x 2 = 94 (cm2) Đáp số: Sxq: 54 cm2 STP: 94 cm2 Bài 2: (trang 110) Bài giải Sxq thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) STP thùng tôn không nắp là: 180 + (6 x 4) = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 4. Củng cố: (2p) HS nêu lại nội dung bài: 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Tập làm văn Tiết 42 Trả bài văn tả người ( Trang 34) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, lỗi diễn đạt , trình tự miêu tả ,..trong bài văn tả người của mình và của bạn khi đã được thầy cô chỉ rõ . - Tự sửa nỗi trong bài văn của mình . - Hiểu và học những cái hay cái đẹp của những bài văn bài văn hay. - HSHN: Biết nghe lời nhận xét của cô giáo và biết sửa lỗi trong bài của mình. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn hay. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung một số lỗi về chính tả , cách dùng từ ,cách diễn đạt ,cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - HS đọc chương trình hoạt động đã lập tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: GV nhận xét chung bài làm của HS . - HS đọc lại đề bài tập làm văn và hỏi : Đề bài yêu cầu gì? - GV nêu: - GV nhận xét chung bài làm của HS - GV treo bảng phụ viết sẵn các lỗi của HS. - GV nêu lên những ưu điểm và nhược điểm của các bài văn của HS . Nêu một số bài làm tốt và một số bài làm chưa đạt . - HS nghe GV nhận xét và cùng sửa sai. - GV trả bài cho HS. Hoạt động 3: HD chữa bài. - HS đọc yêu cầu bài 2 . +CH: Em chọn đọan nào để viết lại ? - HS tự viết lại đoạn văn mình chọn . - HS đọc đoạn văn mình viết lại . - GV nhận xét khen ngợi HS có bài làm tốt . (1p) (12p) (15p) + Đề bài yêu cầu Tả một ca sĩ đang biểu diễn ; Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích ; Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã đọc . - Đây là bài văn tả người . Trong bài văn các em cần miêu tả ngoại hình và hoạt động của người đó . 4. Củng cố: (2p) HS nêu lại nội dung bài: 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập văn kể chuyện. Chính tả Tiết 21 Trí dũng song toàn( Trang27) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác , đẹp , một đoạn từ :Thấy sứ thần việt nam ...chết nh sống. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ; r /d /gi .hoặc thanh hỏi, / thanh ngã . - HSHN: Nghe- viết chính xác một đoạn trong bài Trí dũng song toàn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe, viết, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bài tập 3a vào bảng phụ . III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - HS viết: ran, gai góc, hoang, trắng sơng, 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - GV giới bài và nêu nội dung yêu cầu bài học Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả . - 2 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK. +CH: Đoạn văn kể về điều gì ? - GV hướng dẫn viết từ khó . - HS nêu các từ khó dễ viết lẫn viết sai - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GVđọc cho HS viết đúng quy trình . - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi , - GV chấm, chữa bài . Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả . - HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2. - HS làm bài theo cặp . - 1 cặp HS trình bày . - GV nhận xét kết luận lời giải đúng . - 2 HS đọc thành tiếng các từ vừa tìm đợc. - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài . - GV treo bảng phụ viết sẵn BT3a. - HS thi điền từ tiếp sức . - GV h/d tổ chức cho HS chơi . - GV theo dõi cổ vũ HS . - GV tổng kết cuộc thi và yêu cầu HS đọc toàn bài thơ . (1p) (17p) (12p) - Đoạn văn kể về sứ thần Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám sát ông , vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông , ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ . -Việt Nam, Tống, Nguyên, Nam Hán, linh cữu, thiên cổ, Bài 2(27) + Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm, dành tiền . + Biết rõ, thành thạo : rành, rành rẽ, rành mạch . + Đồ dùng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao : cái rổ , cái giành. Bài 3(27) + Nghe cây lá rầm rì . + Là gió đang dạo nhạc + Quạt dịu tra ve sầu. + Cõng nước làm ma rào . + Gió chẳng bao giờ mệt . + Hình dáng gió thế nào. 4. Củng cố: (2p) HS nêu lại nội dung bài: 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Hà Nội. Khoa học Tiết 42 Sử dụng năng lượng chất đốt ( Trang 18) ( Nội dung tích hợp: SDNLTK&HQ: Mức độ tích hợp: Toàn phần) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt . - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt . - HSHN: Nêu được công dụng của một số loại chất đốt. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành các loại chất đôt. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm và an toàn khi sử dụng chất đốt trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình ảnh về việc sử dụng chất đốt và các thông tin trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) + CH: Năng lượng của mặt trời dùng để làm gì? : Chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện, 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Kể tên một số loại chất đốt. + CH: Kể tên một số chất đốt thờng dùng , trong đó chất nào ở thể rắn ? ở thể lỏng ? ở thể khí? - HS kể tên các chất đốt . - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận - HS đọc SGK kết hợp quan sát tranh. +CH: Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? +CH: Than đá được dùng trong những việc gì ? ở nước ta than đá chủ yếu được khai thác ở đâu? +CH: Ngoài than đá bạn còn biết thêm những loại than nào nữa? +CH: Kể tên các chất đốt lỏng mà bạn biết ? Chúng thường được dùng để làm gì ? +CH: ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? +CH: Có những loại khí đốt nào? +CH: Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - GV: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các loại bếp ga . Hoạt động 4: Thảo luận về sử dụng an toàn tiết kiệm chất đốt . - HS thảo luận dựa vào các hình và SGK để liên hệ với thực tế ở địa phương và trong gia đình , theo các câu hỏi gợi ý . +CH: Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi và đốt than ? +CH: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, có phải là các nguồn năng Lượng vô hạn không? tại sao ? - GV khuyến khích HS nêu VD về việc sử dụng lãng phí năng lượng , tại sao sần sử dụng tiết kiệm , chống lãng phí năng lượng.? - HS nêu các việc nên làm để tiết kiệm , chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn? - GV cho từng nhóm trình bày ý kiến. - GV theo dõi nhận xét bổ sung . (1p) (5p) (10p) (12p) + ở thể rắn như than , củi , + ở thể lỏng như dầu hoả, xăng, ... + ở thể khí nh ga , ... - củi , tre , rơm, rạ - Than đá được dùng trong những việc như chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ ; dùng trong sinh hoạt , đun nấu , sưởi ... ở nước ta than đá chủ yếu được khai thác ở mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh . - Than củi , than bùn , ... - Dầu hoả , xăng ....được dùng để phục vụ trong cuộc sống và trong hoạt động sản xuất. - Khai thác ở vũng tầu. - Khí tự nhiên, khí sinh học. - ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc, Khí thoát ra theo đường ống dẫn vào bếp. - Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng , tới môi trường , - Than đá, dầu mỏ , khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm . Hiện nay nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người . Con người đang tìm cách khai thác , sử dụng năng lượng mặt trời , nước chảy ... 4. Củng cố: (2p) HS nêu lại nội dung bài: 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng của chất đốt( tiếp). Sinh hoạt lớp I. Chuyên cần - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Xong bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn xấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. IV. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. Nhận xét của tổ chuyên môn: . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docTuan 21b.doc