Thiết kế tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 13, 14

Tiết 61

 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 61)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS được củng cố về phép cộng, trừ, phép nhân các số thập phân.

2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.

3. Thái độ: Yêu thích môm học. Chăm học toán.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ dùng cho BT 4.

III.Các hoạt động dạy và học

1. Ổn định tổ chức: (1p)

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

 

doc47 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 13, 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giao thông quan trọng nhất nước ta là: HN và thành phố HCM. - Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông, đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển,... - Theo đơn vị là triệu tấn. + Đường sắt là : 8,4 triệu tấn. + Đường ô tô là :175,9 triệu tấn. + Đường sông là : 55 ,3triệu tấn. + Đường biển là : 21,8 triệu tấn. - Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất vì chở được nhiều hàng hoá nhất. - Vì ô tô có thể đi được trên mọi địa hình đến mọi địa điểm để giao nhận hàng... 4. Củng cố: (2p) Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p) Về học bài. Chính tả: (nghe-viết) Tiết 14 CHUỖI NGỌC LAM (Trang 136) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe-viết chính xác, đẹp đoạn: Pi-e ngạc nhiên - cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi. Trong bài Chuỗi ngọc lam. Làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc vần ao/au. 2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết đẹp. HSKT: Rèn viết đúng, không sai lỗi chính tả. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài. - HS đọc thành tiếng đoạn cần viết. + Nội dung của đoạn văn là gì? b) Hướng dẫn viết từ khó. - HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. + Trước khi viết chính tả đoạn này chúng ta cần chú ý điều gì? c) Viết chính tả. - GV đọc trước đoạn viết một lần. - GV đọc cho HS viết bài. d) chấm bài. Hoạt động3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài tập theo cặp. - HS đọc bài hoàn chỉnh. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lên bảng làm bài tập. + GV chốt lại bài làm đúng và cho điểm (1p) (20p) (10p) + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và cô bé Gioan. - Ví dụ: Ngạc nhiên, Nô-en, Pi-e, trầm ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ. - Viết hoa tên riêng, đầu dòng viết thụt vào một chữ. Bài tập 2: Tranh-chanh - tranh ảnh, bức tranh, - quả chanh, chanh chua,.. Trứng- chứng - trưng bày, sáng trưng, - bánh chưng, chưng cất,.. Trúng-chúng - trúng đích, trúng đạn,... - chúng tôi, chúng bạn,... trèo-chèo - leo trèo, trèo cây,... - vở chèo, hát chèo,... Bài tập 3: - Điền vào ô số 1: đảo, hào, dạo, tàu, vào, vào - Điền vào ô số 2: trọng, trước, trường, chở, trả 4. Củng cố: (2p) Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 70 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN (Trang 71) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được cách chia một số thập phân cho một số thập phân. 2. Kĩ năng: Vận dụng giải bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số thập phân. 3. Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết quy tắc. III.Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. a) GV nêu bài toán ở ví dụ 1: - HD hình thành phép tính giải bài toán: 23,56 : 6,2 = ? kg. - Nhấn mạnh đối với quy tắc này đòi hỏi xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia (chứ không phải ở số bị chia). Nêu ví dụ 2, phép chia 82,55 : 1,27 = ? - HS nêu quy tắc. Hoạt động3: Luyện tập. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài tập trên bảng con. - GV lần lượt nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS Thảo luận và làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm. Nhóm 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Các nhóm thảo luận và làm đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung, kết hợp cho điểm. (1p) (13p) (19p) 7p Ta có 23,56 : 6,2 = (23,56 10) : (6,2 10) 23,56 : 6,2 = 235,6 : 62 Thông thường ta làm như sau + Đặt tính: 23,5,6 6,2 4 9 6 3,8 (kg) 0 + Phần thập phân của sô 6,2 có một chữ số. + Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số ta được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62. + Thực hiện phép chia 235,6 : 62 Vậy 235,6 : 62 = 3,8(kg) + Đặt tính: 82,55 1,27 635 65 0 * Quy tắc: chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau: - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phâncủa số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 19,72 5,8 8,216 5,2 232 301 0 3,4 416 1,58 0 Bài 2: Bài giải Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg). 8 lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 8 = 6,08(kg) Đáp số: 6,08 kg. Bài 3: Bài giải 429,5 m vải may được nhiều nhất là: 429,5 : 2,8 = 153 (bộ, dư 1,1m) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m. Đáp số: 153 bộ (thừa 1,1m) 4. Củng cố: (3p) GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học, cho HS nhắc lại ghi nhớ. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 28 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (Trang 142) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học: Động từ, tính từ, quan hệ từ. 2. Kĩ năng: Thực hành kĩ năng sử dụng động từ, tính từ, quan hệ từ để viết đoạn văn. 3. Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to, bút dạ. III.Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Dạy bài mới. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nhớ lại động từ, tính từ, quan hệ từ. + Thế nào là động từ ? Cho ví dụ. + Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ. + Thế nào là quan hệ từ ? Cho ví dụ - HS làm bài tập. - HS báo cáo kết quả bài làm. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS viết bài dựa vào ý của các khổ thơ để viết đoạn văn miêu tả. - GV sửa lỗi dùng từ và câu. - HS tìm những động từ, tính tình và quan hệ từ có trong đoạn văn. - GV kết luận lời giải đúng. - HS đọc bài làm của mình (1p) (30p) Bài tập1: + Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. (chạy, nhảy, khóc ) + Tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...(đẹp, xấu, xanh, đỏ,...) + Quan hệ từ: là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu trong văn bản: ( bằng, nhưng, vì, nên,..) Động từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ,.. xa, vời vợi, lớn. qua, ở, với. Bài tập 2: Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa , viết một đoạn văn ngắn miêu tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng bứcvăn ấy. 4. Củng cố: (2p) GV nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn học: (1p) Về nhà ghi nhớ các kiểu câu và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 28 LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP(Trang 143) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thực hành viết biên bản cuộc họp đúng thể thức của văn bản. 2. Kĩ năng: Viết được một biên bảng hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý. - Giấy khổ to, bút dạ. III.Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Dạy bài mới. - Gọi HS đọc đề của bài tập. GV gợi ý : + Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? Cuộc họp bàn về việc gì? + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? + Cuộc họp có những ai tham dự? + Ai điều hành cuộc họp? + Những ai nói trong cuộc họp và nói những gì? + Kết luận cuộc họp như thế nào? - HS làm bài tập theo nhóm. - Gợi ý nội dung biên bản - 2HS làm bài vào giấy khổ to, trình bầy trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét và bổ xung (1p) (30p) Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. VD: Em viết biên bản về cuộc họp lớp. - Cuộc họp diễn ra vào lúc ... giờ tại phòng họp của lớp 5A1. - Cuộc họp đó bàn về ngày nhà giáo VN - Cuộc họp đó có đầy đủ các bạn HS lớp 5A1 và cô giáo chủ nhiệm. - Bạn Điệp điều hành cuộc họp. - Các thành viên tham dự cuộc họp nói lên ý kiến của mình. - Các thành viên dự cuộc họp thống nhất ý kiến. Trường CỘNG HOÀ Lớp : Độc lập - Tự do- Hạnh phúc Đại Phú, ngày tháng ... năm... BIÊN BẢN HỌP LỚP I. Thời gian, địa điểm. - Thời gian:... - Địa điểm:... II. Thành phần tham dự. - Cô: ... - Toàn thể lớp . III. Chủ toạ, thư kí cuộc họp - Chủ toạ:... - Thư kí:... IV. Chủ đề cuộc họp: V. Diễn biến cuộc họp. 1. Nội dung:.... 2. Thảo luận:.... 3. Kết luận cuộc họp. Cuộc họp kết thúc lúc ... giờ cùngngày Thư kí Chủ toạ 4. Củng cố: (2p) GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p) Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 1. Đạo đức Các em học sinh ngoan lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn, không xẩy ra đánh cãi nhau. 2. Học tập Các em có đủ sách giáo khoa, vở viết, bút mực và các đồ dùng khác phục vụ học tập. Lớp duy trì nề nếp học tập các em học sinh đi học đều, đi học đúng giờ. Nhiều em có ý thức học tập tốt ( Dương Thương, Huyền, Lê Hiệp, Đàm Hiệp). Còn một số học sinh chưa tự giác tập trung trong học tập (Lý Đoàn, Tình, Sơn, Viên). 3. Lao động vệ sinh Các em đã tự giác tích cực thực hiện hoàn thành công việc được giao. Công tác vệ sinh lớp học hàng ngày có thực hiện nhưng chưa tự giác mà giáo viên phải nhắc nhở nhiều lần. * Nhắc nhở học sinh thực hiện nhiệm vụ tuần tới - Yêu cầu cả lớp đi học đều, đi học đúng giờ, trường hợp ốm đau nghỉ học phải có giấy xin phép. Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà, trong giờ học cần tập trung phát biểu ý kiến xây dựng bài; - Về nhà luyện viết bài và làm bài trong vở bài tập đầy đủ - Tự giác làm tốt công tác vệ sinh lớp học và khu vực được phân công; - Thực hiện nộp các khoản đóng góp trong năm học. - Tham gia luyện tập chuẩn bị giao lưu Tiếng Việt của chúng em

File đính kèm:

  • docTuần 13-14.doc.doc
Giáo án liên quan