Tiết1:
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (trang 3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc viết phân số.
2. Kĩ năng: Cách viết thư¬ơng, viết số tự nhiên d¬ới dạng phân số.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng học toán
III.Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: đồ dùng sách, vở.(2p)
3. Bài mới:
79 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối 5 - Tuần 1 đến tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p số: 288 và 480
Bài 1:
- Kết quả : a. 35 và 45
b. 44 và 99
Bài 2:
Bài giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nớc mắm loại 1 là:
12 : 2 3 = 18 (l)
Số lít nớc mắm loại 2 là:
18 - 12 = 6 (l)
Đáp số: 18 l và 6l Bài 3:
Đáp số: a) 35m và 25 m
b) 35 m2
4. Củng cố: (2p) Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) HS về nhà ôn và làm lại các bài tập
Luyện từ và câu
Tiết 6
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (Trang 32)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Luyện tập sử dụng đúng chỗ1số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.
2. Kĩ năng: Nhận biết1 số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương .
3. Thái độ: GD lòng yêu quê hương đất nước
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi bài tập1, bút dạ
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng(có nghĩa là “cùng’’) (2p)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động2: Luyện tập
GV nêu nội dung bài
- Treo bảng ghi nội dung bài tập.
- HS đọc thầm ND bài tập, q/s tranh
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm nháp
+ GV và cả lớp nhận xét chốt lại:
+1HS đọc lại 3 ý đã cho .
+ GV giải nghĩa “cội’’ trong câu tục ngữ lá rụng về cội .
- HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
- HS: đọc y/c bài tập 3.
+ GV nêu:
- Một số em HS phát biểu ý kiến dự định chọn khổ thơ nào.
- 1HS khá trình bày 1 vài câu làm mẫu.
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình
+ GV và cả lớp nhận xét.
(1p)
(30p)
Bài tập 1:
+ Từ cần điền là:
Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phương kẹp báo.
Bài tập 2:
+ Nghĩa chung là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
Bài tập 3:
- Suy nghĩ chọn 1 khổ thơ trong bài sắc màu em yêu để viết thành 1 đoạn văn miêu tả .
4. Củng cố: (1p) GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) HS về nhà viết lại đoạn văn vào vở để đạt kết quả cao hơn
Tập làm văn Tiết 6
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 34)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực tự nhiên.
3. Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, yêu văn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết ND chính đoạn văn
- HS: Dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra: (3p) GV kiểm tra chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- 1 HS đọc ND bài tập.
- Cả lớp theo dõi sgk
- Đọc thầm 4 đoạn văn.
+ Xác dịnh ND chính của 4 đoạn?
- Chú ý viết dựa trên ND chính của đoạn văn.
- Mỗi HS hoàn chỉnh 1-2 đoạn bằng cách thêm vào chỗ có dấu ( .).
- HS làm bài vào vở
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm.
- GV và cả lớp nhận xét
+ HS đọc y/c của đề bài
+GV nêu:
+ HS viết bài vào vở
+ HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết + GV theo dõi và nhận xét, chấm điểm1 số bài hay.
(1p)
(27p)
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào tới rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
Bài tập2:
- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa. Các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành 1 bài văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
4. Củng cố: (1p) GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (2p) Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn ma. Quan sát trờng học lập dàn ý chi tiết.
An toàn giao thông
BÀI 2: KỸ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- HS biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB.
- HS biết cách lên xuống và dừng đỗ xe an toàn trên đường.
- HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau. Phán đoán và nhận thức an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.
- Có ý thức điều khiển xe dạp an toàn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
Muốn tránh được TNGT mọi người cần phải như thế nào ? ( Muốn phòng tránh TNGT mọi người cần có ý thức chấp hành những hiêu lệnh và chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Trò chơi đi xe đạp an toàn
- Gv giới thiệu mô hình cho học sinh quan sát
- Mô hình là một đoạn đường phố
+ Để rẽ trái người đi xe đạp phải đi như thế nào?
+ Người đi xe đạp nên đi như thế nào từ một đường phụ sang đường chính mà ở ngã tư không có đèn tín hiệu giao thông?
+ Người đi xe đạp phải đi như thế nào khi đi qua đường vòng xuyến?
+ Người đi xe đạp đi như thế nào từ điểm A đến điểm M?
+ Khi đi xe đạp trên đường quốc lộ có rất nhiều xe chạy, muốn rẽ trái, người đi xe đạp phải đi như thế nào?
Hoạt động 2: Thực hành trên sân trường
- Gv kể sẵn trên sân trường một đoạn ngã tư, trên đường có vạch kẻ phân làn đường .
- Gv ? Em nào biết đi xe dạp?
GV:
* Kết luận:
(1p)
(15p)
(10p)
- HS giải thích những vạch kẻ đường, mũi tên trên mô hình
- HS trình bày cách đi xe đạp từ điểm này đến điểm khác.
- Xe đạp luôn đi bên phải sát lề đường. Nhưng khi muốn rẽ trái, người đi xe đạp không cần đi đén tận đường giao nhau mới rẽ, mà nên giơ tay trái xin đường, chuyển sang làn đường bên trái khi đến sát đường giao nhau mới rẽ.
- Đến gần ngã tư người điều khiển xe đạp phải đi chậm lại, quan sát cẩn thận các xe đi đến từ cả hai phía trên đường chính. Khi không có xe đi qua mới vượt nhanh qua đường để rẽ trái.
- Người đi xe đạp phải nhường đường cho người đi đến từ bên trái và đi sát vào bên phải.
- Người đi xe đạp không được đi xuyên qua vạch kẻ đường liền mà phải đi đến đường giao nhau và vòng theo hình chữ U qua vòng xuyến để đến điểm M.
- Người đi xe đạp phải đi chậm lại, quan sát phía sau và trước mặt, nếu có nhiều xe ô tô đang chạy từ phía sau hoặc phía trước, phải rừng lại chờ, khi thấy xe còn ở xa mới vượt nhanh qua đường.
- 1 em đi xe đạp từ đường chính rẽ vào đường phụ theo cả hai phía( rẽ trái và rẽ phải ) 1 em khác đi từ đường phụ rẽ ra đường chính cũng đi từ hai phía.
- HS quan sát và nhận xét các bạn thực hiện
Những xe có động cơ kích thước lớn và có tốc độ cao đều phải đi ở làn đường bên trái. Khi muốn vượt xe khác, các xe phải đi về phía bên trái của xe đi chậm hơn. Do dó xe đạp cần đi ở làn đường bên phảiđể các xe khác không phải tránh xe đạp.
* Điều cần ghi nhớ khi đi xe đạp
Luôn luônđi ở phía tay phải, khi đổi hướng( muốn rẽ trái, rẽ phải) đều phải đi chậm,quan sát và giơ tay xin đường. Không bao giờ được rẽ ngoặt bất ngờ,vượt ẩu lướt qua người đi xe phía trước. Đến ngã ba, ngã tư nơi có đèn tín hiệu GT phải đi theo hiệu lệnh của đèn.
4. Củng cố (3p) Hệ thống lại bài
5. Dặn dò (1p)
* Rút kinh nghiệm sau ngày dạy
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 4
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
CHÀO CỜ
Toán
Tiết 16
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Trang 18)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
3. Thái độ: GD lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ kẻ bảng BT1
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động2: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
a, Ví dụ:
- GV nêu VD sgk.
- HS tìm quãng đường đi được trong
1giờ, 2giờ, 3 giờ.
- Treo bảng ghi kết quả lên bảng.
- HS nhìn bảng và nhận xét:
+ 3giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần?
+ 12 giờ so với 4 giờ thì gấp mấy lần?
+ Vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần?
- GV chốt ý sgk.
b, Bài toán:
- GV đính đề bài toán lên bảng.
- Gợi ý để HS tìm ra 2 cách giải: Rút về đơn vị và tìm tỉ số.
- Lưu ý: khi giải bài toán này, chỉ cần chọn một trong 2 cách thích hợp để trình bày bài giải.
Hoạt động3: Luyện tập thực hành
Bài 1:
- GV gợi ý HS giải bằng cách rút về đơn vị .
- Đọc y/c
- HS tự làm bài và chữa bài
Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán
- Gợi ý HS tìm cách giải (có thể giải theo 2 cách).
- 2 HS lên bảng mỗi em giải một cách
- Cả lớp làm bài nháp
- GV theo dõi và cùng HS chữa bài.
Bài 3: tóm tắt bài toán :
a, 1000 người tăng: 21người
4000 người tăng: người?
b, 1000 người tăng: 15 người
4000 người tăng: người?
- HS tự giải vở kết hợp1HS lên giải.
- GV chữa và chấm bài HS
(1p)
(15p)
(20p)
- Ghi kết quả vào bảng kẻ sẵn .
Thời gian đi
1giờ
2giờ
3giờ
Quãng đường
đi được
4km
8km
12km
+ .gấp 3 lần .
+..gấp 3 lần .
+ quãng đường đi được gấp lên 3 lần
* Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần
* cách1: “Rút về đơn vị”
Bài giải
Trong 1giờ ô tô đi được là:
90 : 2 = 45 (km)
Trong 4giờ ô tô đi được là:
45 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 (km)
* cách2: “Tìm tỉ số”
Bài giải
4giờ gấp 2giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4giờ ô tô đi được là:
90 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 (km)
Bài 1:
+ Tìm tiền mua 1 m vải
80000 : 5 = 16000 (đồng)
+ Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó
16000 7 = 112000 (đồng)
Bài 2:
Đáp số:
Số cây trồng trong 12 ngày:4800 cây
Bài 3:
Chẳng hạn:
a, 4000 người gấp 1000 người số lần
là: 4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là: 21 4 = 84 (người)
b) Tương tự phần a.
4. Củng cố: GV nhấn mạnh nội dung ôn tập về giải toán (2p)
5. Dặn dò: HS về nhà làm bài tập 3b vào vở. (1p)
File đính kèm:
- Tuan 1-3(mới).doc