Hành trình của bầy ong
I - Mục tiêu:
- Nhớ - viết chính xác, đẹp hai khổ thơ cuối trong bài thơ “Hành trình của bầy ong”.
- Ôn luyện cách viết các TN có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối của t/c
II - Đồ dùng dạy học
- Các thẻ ghi sẵn các chữ có chứa âm đầu s/x.
III - Các hoạt động dạy học
9 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối 5 - Trường tiểu học An Hoà - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
- HS làm tiếp các bài còn lại.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề toán
- Cả lớp tự làm bài.
? Bài toán thuộc dạng gì.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
Làm VBT ở nhà.
- 2 HS làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vở.
- Nhận xét, đối chéo vở kiểm tra.
1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm bảng con.
....
- Số dư là : 0,12.
1,24*18+0,12=22,44.
- HS làm vở, một em lên bảng.
+ số dư là : 0,14.
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vở.
- HS thực hiện như sau.
.....
- 1 HS đọc.
- 1 HS giải trên bảng.
- Rút về đơn vị.
Tiết 4 Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ
I- Mục tiêu
- Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.
II- Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bảng phụ viết bài1.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường.
- Nhận xét, cho điểm.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài: gạch chân dưới các cặp quan hệ từ trong câu.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
? Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu.
? Yêu cầu của bài tập là gì.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo cặp,
? Hai đoạn văn sau có gì khác nhau
? Đoạn nào hay hơn? vì sao?
? Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì.
=> GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc.
lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm VBT.
- HS nhận xét.
- Mối đoạn văn a và b đều gồm cả hai câu.
- Chuyển hai câu văn đó thành một câu trong đó có sử dụng quan hệ từ vì...nên hoặc chẳng những...mà còn.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm VBT.
- HS nhận xét đúng, sai.
- 2 HS tiếp nối đọc.
- HS trao đổi, thảo luận.
- So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu sau:
Câu 6: vì vậy...
Câu 7: Cũng vì vậy...
Câu 8: vì (chẳng kịp)...nên (cô bé)
- Đoạn a hay hơn đoạn b.
- Sử dụng cho đúng chỗ, đúng mục đích.
Tiết 5 Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng
Nặn dáng người
I- Mục tiêu
- HS nhận biết được đặc điểm của một số dáng người đang hoạt động.
- HS nặn được một số dáng người đơn giản.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của các bức tượng thể hiện về con người.
II- Chuẩn bị
GV: - SGV, một số tranh ảnh về một số dáng ngườiđang hoạt động.
- Bài nặn của HS lớp trước.
HS: Đất nặn và đồ dùng vẽ, xé dán.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- HS quan sát tranh ảnh
? Nêu các bộ phận của cơ thể con người.
? Mỗi bộ phận cơ thể người có dạng hình gì.
? Nêu một số dáng hoạt động của con người.
- Yêu cầu HS nhận xét tư thế của các bộ phận cơ thể người ở một số dáng hoạt động.
=> GV kết luận.
Hoạt động 2: Cách nặn
- GV nêu các bước và nặn mẫu
+ Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau rồi gép, dính.
+ Có thể nặn một hình người từ thỏi đất, rồi nặn tóc, áo...tạo dáng theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ trước một vài dáng người trên giấy nháp rồi nặn.
- Cho HS nặn theo nhóm bàn.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV và HS xếp loại: + tỉ lệ hình nặn.
+ Dáng hoạt động.
GV khen ngợi HS có bài đẹp.
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Đầu, thân, chân, tay,...
- Đầu dạng tròn, thân, chân, tay có dạng hình trụ.
- Đi, đứng, chạy, nhảy, cúi, ngồi,...
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS chọn đề tài.
- ví dụ: + Dáng người đang viết bài.
+ Dáng người chạy nhảy...
- HS cùng nặn một sản phẩm.
Thứ 6 ngày 8/12/2006
Tiết 1 Thể dục Động tác nhảy
Trò chơi: “chạy nhanh theo số.”
I- Mục tiêu
- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi chủ động và nhiệt tình.
- Ôn 6 động tác đã học, học động tác nhảy. Y/C thực hiện cơ bản đúng động tác.
II- Địa điểm, phương tiện
- Trên sân trường – Chuẩn bị: 1 còi – sân chơi.
III- Nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến yêu cầu bài học.
- HS chạy thành vòng tròn chơi trò chơi, khởi động các khớp.
6-10 phút
1-2 phút
1-2 phút
2-3 phút
Vòng tròn
2. Phần cơ bản
- Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân, thăng bằng.GV nhắc HS chú ý sửa động tác lớp trưởng điều khiển.
- Học động tác nhảy.
GV nêu tên động tác, làm mẫu hai lần.
Lần 1: làm toàn bộ động tác
Lần 2: vừa phân tích vừa làm mẫu chậm.
Tập hai chân trước sau đó kết hợp tay.
- Chơi trò chơi: “chạy nhanh theo số”
Nêu tên trò chơi, thi đua theo tổ.
18-22 phút
2-3 lần
5-6 lần
6-7 phút
theo hai hàng ngang
3. Phần kết thúc
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- Hệ thống bài học, nhận xét, đánh giá.
- BTNV: Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
4-5 phút
2 phút
2 phút
1 phút
Vòng tròn
Tiết 2 Toán Chia một số phập phân cho 10; 100; 1000;...
I- Mục tiêu
- Biết và vận dụng được quy tắc chia một số phập phân cho 10; 100; 1000;...
II- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. H/d thực hiện chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;...
a) Ví dụ1:
GV yêu cầu đặt tính và thực hiện tính: 21,38:10.
- GV nhận xét.
? Em hãy nêu rõ SBC, số chia, thương trong phép chia 213,8:10=21,38.
? Em có nhận xét gì về SBC 213,8 và thương 21,38.
b) Ví dụ 2:
GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính: 89,13:100.
? Nêu số bị chia, số chia, thương của phép chia 89,13:100=0,8913.
? Em có nhận xét gì về SBC 89,13 và thương 0,8913.
c) Quy tắc:
? Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;... ta làm như thế nào.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: GV cho HS tính nhẩm
- GV theo dõi, nhận xét.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
- Cho HS nêu cách nhẩm.
? Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập phân cho 10 và nhân một số TP với 0,1.
=> GV chốt ý đúng.
Bài 3: 1 HS đọc đề toán.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
Làm VBT ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp àm giấy nháp.
....
- HS nêu:
+ SBC là: 213,8 , số chia là 10, thương là 21,38.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số 21,38.
- 1 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm vở.
.....
- HS nêu.
thương 0,8913.
- Nếu chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 0,8913.
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba chữ số.
- HS tính nhẩm, đọc kết quả trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
.....
- HS nhận xét.
- Đều chuyển dấu phẩy của số TP đó sang bên trái một chữ số.
- 1 HS lên bảng – lớp làm vở.
- Nhận xét, chuẩn bị.
Tiết 3 Âm nhạc
Tiết 4 Khoa học Đá vôi
I- Mục tiêu: HS biết:
- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
- Nêu ích lợi của đá vôi.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
II- Đồ dùng dạy học
- Hình trang 54,55 (sgk).
- Tranh ảnh về hang động đá vôi.
- Một vài hòn đá vôi, ...
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim nhôm.
? Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì.
B- Bài mới
1. Giới thiêu bài
2. Hotạ động1: Một số vùng núi đá vôi của nước ta.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 (sgk), đọc tên các vùng núi đá vôi.
? Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi.
=> GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, làm thí nghiệm:
TN1: Cọ hai hòn đá cuội và đá vôi vào nhau.
TN2: Dùng bơm tiêm hút dấm trong lọ nhỏ dấm vào đá vôi và đá cuội.
Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng và kết quả của thí nghệm.
=> GV nhận xét.
Hoạt động 3: ích lợi của đá vôi.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp trả lời:
+ Đá vôi được dùng để làm gì.
=> Đá vôi có nhiều lợi ích trong cuộc sống.
3. Củng cố, dặn dò
? Muốn biết có phải là hòn đá vôi không, ta làm thế nào.
- HS đọc “bạn cần biết” (sgk).
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- HS kể:
+ Động Hương Tích (Hà Tây).
+Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh).
+ Tỉnh Ninh Bình...
- Chia thành 4 nhóm, thực hành.
TN1: Đá vôi mềm hơn đá cuội.
TN2: Trên hòn đá cuội có sủi bọt và khói bay lên, trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm bị chảy đi.
- Nung vôi, lát đường, xây nhà, làm xi măng, phấn viết, tượng,...
- Cọ xát nó vào hòn đá khác hoặc nhỏ lên vài giọt giấm, axít...
- 2 HS đọc.
Tiết 5 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
(tả ngoại hình)
I- Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập.
II- Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Chuẩn bị dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp.
- Nhận xét.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài
H/d làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Goi HS đọc phần “gợi ý”.
- Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
GV gợi ý: Chú ý cần có câu mở đoạn. cần nêu những nét tiêu biểu, sinh động về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV giúp HS yếu kém.
- HS làm giấy dán bảng, đọc đoạn văn. GV và HS cùng chữa để đoạn văn hoàn chỉnh.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết GV sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS.
- Nhận xét, cho điểm bài đạt yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn chưa đtạ.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS mang bài cho GV chấm.
- 1 HS đọc.
- 4 HS nối tiếp đọc.
2 HS đọc phần tả ngoại hình.
- 2 HS viết giấy khổ to, cả lớp làm VBT.
- Nhận xét, bổ sung.
- 4-5 HS đọc.
+ Có thể tả bạn, cô giáo hoặc một người mà em thường gặp
File đính kèm:
- Tuan 13.doc