Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 32 năm 2013

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh hoạ bài đọc SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc32 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 32 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Các nguyên liệu và nhiên liệu. - Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người. v Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. (17’) - Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK. - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? 4. Củng cố.- dặn dò: (2’) - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”. - Nhận xét tiết học. - Học sinh hát - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài. Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trong SGK để phát hiện. - Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. Học sinh trả lời. - Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người. - Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,. - Học sinh xem lại bài. - Học sinh chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”. - Học sinh theo dõi. babababababababababababababababbabababababababababababababababb MÔN : ĐỊA LÍ (40 phút) Tiết CT 32 BÀI : HUYỆN ĐÔNG HẢI I – Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: * Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của huyện Đông Hải trên bản đồ. * Nhớ diện tích của Huyện Đông Hải. * Nêu được đặc điểm tự nhiên của huyện Đông Hải. * Nhận biết được đặc điểm dân cư và họat động kinh tế chủ yếu của huyện Đông Hải. II – Đồ dùng dạy - học: Bản đồ hành chính Việt Nam. III – Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB 1. Ổn định lớp . (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (4’) - GV gọi HS nêu diện tích và đặc điểm tự nhiên của tỉnh Bạc Liêu. - GV nhận xét, chấm điểm HS. 3. Dạy bài mới. (33’) * Giới thiệu bài (1’) GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài. * Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của huyện Đông Hải (8’) - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí của huyện Đông Hải trên bản đồ. - Gọi HS nêu các huyện tiếp giáp với huyện Đông Hải. - GV nhận xét, tổng kết. * Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên (8) - GV giới thiệu đặc điểm tự nhiên của huyện Đông Hải. * Hoạt động 3: Dân số của huyện Đông Hải - GV giới thiệu diện tích và dân số của huyện Đông Hải. (8’) - Hỏi: Huyện Đông Hải chủ yếu có những dân tộc nào sinh sống. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 4: Hoạt động kinh tế (8’) - Hỏi: Huyện Đông Hải có những ngành kinh tế chủ yếu nào mà em biết? - GV nhận xét, kết luận. Giới thiệu thêm các hoạt động kinh tế khác mà HS chưa nêu được. 4. Củng cố – dặn dò (2’) - Gọi HS nêu lại những ý chính của bài. - Dặn chẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Học sinh hát . - HS nêu diện tích và đặc điểm tự nhiên của tỉnh Bạc Liêu. HS nhắc lại đầu bài. - HS lên bảng chỉ vị trí của huyện Đông Hải trên bản đồ. - HS theo dõi và nhắc lại. - HS theo dõi và nhắc lại. - HS theo dõi và nhắc lại. - HS theo dõi và nhắc lại. - HS trả lời. - HS theo dõi và nhắc lại. - HS trả lời. - HS theo dõi và nhắc lại. - HS nêu lại những ý chính của bài. - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm. babababababababababababababababbabababababababababababababababb Soạn ngày 27/04/2013 Dạy thứ sáu 03/05/2013 MÔN : TẬP LÀM VĂN (40 phút) (Tiết CT 64) BÀI : TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Đồ dùng dạy – học: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. + HS: III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy bài mới. (37’) *Giới thiệu bài mới: (3’) 4 đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 31. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. (10’) v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. (24’) 4. Củng cố - dặn dò: (2’) - Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. - Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng). - Nhận xét tiết học. - Học sinh hát - Học sinh lắng nhge và nhắc lại tựa bài. 1 học sinh đọc lại 4 đề văn. - Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. Hoạt động cá nhân. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. babababababababababababababababbabababababababababababababababb MÔN : TOÁN (40 phút) (Tiết CT 160) BÀI : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình. - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy – học: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. (4’) Bài 3: - Học sinh đọc đề. - Gọi 1 em lên bảng làm. 3. Dạy bài mới: (33’) Giới thiệu bài mới: Luyện tập. (1’) ® Ghi tựa. * Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật. (32’) * Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Đề bài hỏi gì? - Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. - Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. * Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông. - Giáo viên gợi ý bài 2. - Đề bài hỏi gì? - Nêu quy tắc tính P và S hình vuông? - Nhận xét. * Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh ôn quy tắc , công thức tính S hình chữ nhật. - Giáo viên gợi ý bài làm. Bước 1: tìm chiều rộng. - Bước 2: Tìm số thóc thu được. 4. Củng cố - dặn dò: (2’) - Xem trước bài ở nhà. - Nhận xét tiết học - Học sinh hát Bài 3: - Học sinh đọc đề. Giải: Diện tích 1 hình tam giác vuông. ´ 4 : 2 = 8 (cm2) Diện tích hình vuông. 8 ´ 4 = 32 (cm2) Diện tích hình tròn. 4 ´ 4 ´ 3,14 = 50,24(cm2) Diện tích phần gạch chéo. 50,24 – 32 = 18,24(cm2) Đáp số: 18,24 cm2 - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động cá nhân. P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. - Học sinh đọc. + P, S sân bóng. + Chiều dài, chiều rộng. * Bài 1. - Học sinh nêu. - Học sinh giải vở. - Học sinh sửa bảng lớp. Đáp án BT 1: Chiều dài sân bống trong thực tế là. 11 x 1000 = 11000 (cm) Chiều rộng sân bống là. 9 x 1000 = 9000 (cm) a/ Chu vi của sân bống là (110 = 90) x 2 = 400 (m) b/ Diện tích sân bống là. 110 x 90 = 9900(m2) Đáp số : a/ : 400 (m) b/ : 9900(m2) * Bài 2: Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a P = a ´ 4 P, S hình vuông - Học sinh nêu. - Học sinh giải vở. - Học sinh sửa bảng lớp. Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích cái sân. 12 ´ 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 * Bài 3: - Học sinh nêu quy tắc công thức. - Học sinh giải vở. Đáp án BT 3: Chiều rộng của thửa ruộng là: 100 x = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) Số thóc thu được là: 6000 : 100 x 55 = 3300 (kg). Đáp số: 3300kg babababababababababababababababbabababababababababababababababb KỸ THUẬT (Tuần 29) Bài: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 3) I. Mục tiêu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. - Máy bay lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu máy bay : bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HT ĐB 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.( 4’) 3. Dạy bài mới. (33’) a. Giới thiệu bài : lắp xe máy bay trực thăng - Gọi học sinh nhắc lại quy trình lắp. - Nhận xét. b. Hoạt động 3 : thực hành lắp. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp máy bay trực thăng. c. Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - Học sinh hát - Cả lớp. - Nghe, nhắc lại. - 2 học sinh. - Học sinh theo dõi. - Hoạt động theo nhóm chon các chi tiết và từng bộ phận.. - Nhóm trình bày sản phẩm. - Đánh giá theo mục 3 SGK. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chuẩn bị tiết sau. babababababababababababababababbabababababababababababababababb SINH HOẠT TẬP THỂ THẦY VÀ TRÒ babababababababababababababababbababababab BAN GIÁM HIỆU DUYỆT TUẦN 32 Long Điền, ngày .. tháng 05 năm 2013 .. babababababababababababababababbabababababababababababababababb

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 32 lop 5 hoan chinh.doc
Giáo án liên quan