TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được các CH1, 2, 3).
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK
*KỸ NĂNG SỐNG: -Xác định giá trị; -Tự nhận thức về bản thn; -Tư duy phê phán
II. Đồ dùng dạy học:
· Tranh minh hoạ bài tập đọc.
· Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
27 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 4 - Trường TH Vĩnh Hòa - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m học 2004 – 2005 là:
32 x 4 = 128 (học sinh)
Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là:
Đáp số: 3 lớp
105 học sinh; 26 học sinh
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+ Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+Thôn Thượng diệt được nhiều chuột nhất, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+ Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
1/ 1HS đọc yêu cầu BT.
- HS tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả. Lớp bổ sung.
+ Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
2/ 1HS đọc yêu cầu BT.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/ Cốt truyện là gì?
2/ Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng.
- Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH trong BT.
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2?
- GV kết luận.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
c.Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu truyện kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
1/ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, ...
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, ...
2/ Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và nêu nhận xét:
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
- Lắng nghe.
3/ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.
- Trả lời:
+ Mỗi đoạn văn kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- Lắng nghe.
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
* HS thực hành luyện tập.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
- Viết bài vào vở nháp (bổ sung phần thân đoạn)
- Đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, bình chọn bạn viết hay.
- Nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU
KHOA HỌC: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiền rau quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được: Một số tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn; một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* KỸ NĂNG SỐNG: - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín
- Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tồn
*GD BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với mơi trường : Con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo.
III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
2) Vì sao phải ăn muối i- ốt và không nên ăn
mặn?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi với các câu hỏi:
1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau?
2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì?
- Gọi HS trình bày và bổ sung ý kiến.
- GV Kết luận: SGV
* Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng.
- Chia lớp thành các đội.
- Phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát.
* GV kết luận: SGV
* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.
- Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày.
- Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
3.Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc.
- 2 HS trả lời.
- HS nghe giới thiệu bài.
- Thảo luận cùng bạn. Sau đó trình bày trước lớp. Các nhóm nhận xét bổ sung.
+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.
+ Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi- ta- min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
- HS lắng nghe.
- HS sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiếng việt: ƠN LUYỆN CHỦ ĐỀ: MĂNG MỌC THẲNG (Tiết 2-T5)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố về chuỗi sự việc và đoạn văn trong truyện, tĩm tắt được nội dung mỗi đoạn bằng một câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
2. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. Hướng dẫn HS đọc lại truyện Đồng tiền vàng để tìm những đoạn văn trong truyện.
- Cho HS tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chấm chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách điền rồi cho HS làm BT.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét, chấm chữa bài.
Bài 3: Cho HS đọc lại truyện Lời thề.
- Hướng dẫn HS xác định từng đoạn và tĩm tắt nội dung mỗi đoạn bằng một câu rồi cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
3. Củng cố dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
1/ HS tìm hiểu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở rồi nhận xét sửa bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nhờ tơi mua giúp.
+ Đoạn 2: Từ Tơi mở ví ra đến đứa bé xấu
.............
+ Đoạn 6: Tim tơi se lại đến hết.
2/ HS đọc thầm truyện rồi tự làm vào vở.
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
- Đáp án: 1) a; 2)d; 3) c; 4) b.
3/ HS đọc lại truyện Lời thề
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở rồi nhận xét sửa bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lẳng lặng bỏ đi.
Tĩm tắt: Anh chàng tham lam
+ Đoạn 2: Từ Vừa bước ra đến ta mới quay lại.
Tĩm tắt: Gặp ơng Lời thề
+ Đoạn 3: Từ Thế là đến bị ném xuống vực sâu.
Tĩm tắt: Anh chàng tham lam thề với bạn
+ Đoạn 4: Từ Ngay hơm sau đến hết.
Tĩm tắt: Anh chàng tham lam bị Lời thề trừng phạt.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T5)
I.Mục tiêu:
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột.
- Biết nhận dạng và đếm được một số hình hình học đã học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ BT1, 2.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn HS thực hành:
Bài 1:
- GV treo biểu đồ BT 1 và giới thiệu: Đây là biểu đồ trnh thể hiện số cá câu được của 4 bạn.
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
- Gọi HS nêu kết quả đã làm.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài3,( dành HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm, chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
1/ HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết cách đọc biểu đồ:
- HS tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét, chữa bài.
2/ 1HS đọc yêu cầu BT.
- HS quan sát biểu đồ cột, tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét, chữa bài.
3/ 1HS đọc yêu cầu BT.
- HS quan sát hình vẽ để đếm hình rồi làm bài.
- HS nêu kết quả. Lớp nhận xét chữa bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Xét duyệt của tổ chuyên mơn
Xét duyệt của Ban giám hiệu
..
..
..
..
..
..
File đính kèm:
- L4 TUẦN 5 10-11.doc