Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 4 - Trường TH Vĩnh Hòa - Tuần 34

TẬP ĐỌC: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

 - Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuọc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*KNS: Kiểm soát cảm xúc; Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.

 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc21 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 4 - Trường TH Vĩnh Hòa - Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
______________________________________________________________ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Gv yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. -Gv nhận xét cho điểm C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời. -2 HS thựchiện. - Lớp nhận xét -Lắng nghe -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. HS đọc thầm truyện “Con cáo và chùm nho”, suy nghĩ trả lời câu hỏi. +Trạng ngữ được in nghiêng trong câu trên trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì? +Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. -HS lắng nghe. -2 HS đọc to. -HS nối tiếp nhau nêu VD. 1/ 1 HS đọc yêu cầu bài. +Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì? -HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện. a) Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng. 2/ Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS quan sát tranh minh hoạ các con vật -HS làm bài, phát biểu ý kiến, 2 HS làm trên bảng, Nhận xét sửa bài. - Nghe thực hiện. TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: - Giải được bài toán “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hại số đó”. II. Các hoạt động day học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: -Gọi 1HS lên bảng sửa bài làm thêm tiết trước -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS kẽ bảng như SGK, tính kết quả ra giấy nháp rồi viết đáp số vào bài. -HS làm bài cá nhân - Lớp nhận xét - Lắng nghe 1/ HS đọc tìm hiểu đề bài Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 927 1389 -GV treo bảng phụ đã kẽ sẵn, mời 3HS lên ghi kết quả(mỗi em làm một cột ) -3 HS lên bảng làm .cả lớp theo dõi chữa bài -GV chốt lại kết quả đúng Bài 2: Gọi HS đọc đề, phân tích đề -Gọi 1HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp tóm tắt và giải vào vở Tóm tắt: ?cây Đội 1: 285cây 1375cây Đội 2: ?cây Bài 3: Các bước giải: -Tìm nửa chu vi -Vẽ sơ đồ -Tìm chiều rộng, chiều dài. -Tính diện tích Bài 4, 5: Hướng dẫn cho HSKG làm rồi sửa bài. 3.Củng cố –dặn dò: Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn dạng toán vừa học. 2/ 2HS đọc ,phân tích đề -HS làm bài, 1 HS lên bảng sửa bài Bài giải: Đội thứ nhất trồng được là: (1375 + 285) :2 = 830 (cây) Đội thứ haitrồng được là: 830 -285 =545 (cây) Đáp số: Đội 1:830cây; Đội 2: 545cây. 3/ HS tìm hiểu đề bài rôi giải, nhận xét sửa bài. Bài giải: Nửa chu vi của thửa ruộng là: 530 :2 =265 (m) Ta có sơ đồ: ?m Chiều rộng : 47m Chiều dài: 265m ?m Chiều rộng thửa ruộng là: (265 - 47 ) :2 =109 (m) Chiều dài thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích thửa ruộng là: 156 109 =17004(m2) Đáp số: 17004m2 4, 5/ HSKG thực hiện rồi nhận xét sửa bài -Về nhà thực hiện. TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU: - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. *KNS: Thu thập, xử lí thông tin; Đảm nhận trách nhiệm công dân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Mẫu chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: -Kiểm tra 2HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nộn dung trong tiết TLV trước 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: -Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn. Bài tập1: -Gv giải nghĩa những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền đi: +N3 VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, hs không cần biết. +ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền -GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền: -GV mời 1Hs giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền. -Cho HS tự làm bài -Yêu cầu HS đọc bài Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước -Gv giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCTV, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng) -Gv lưu ý hs về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng; +Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. +Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung những tờ giấy in sẵn. -HS đọc yêu cầu của bài và mẫu Điện chuyển tiền đi, lớp nhận xét. - Lắng nghe. 1/ Cả lớp nghe GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền. -1HS nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào. Cả lớp theo dõi. -Cả lớp làm việc cá nhân -Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. -Cả lớp và GV nhận xét 2/ 1HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước -Hs chú ý lắng nghe. -Hs chú ý theo dõi. -Về nhà chuẩn bị. BUỔI CHIỀU: Tiếng việt: CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG (Tiết 2 – T34) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật: III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi 1 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài miêu tả con vật - Gọi 2 - 3 HS nêu về sự chuẩn bị của em về dàn bài miêu tả một con vật mà em thích. - Nhận xét chung; Ghi điểm từng học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Ra đề bài: - Ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài. c. HS làm bài: - Lưu ý HS nhớ lại dàn ý về bài văn miêu tả con vật, làm cần đảm bảo có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. - GV theo dõi nhắc nhở HS. * Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau. - 1 HS thực hiện. - 3 HS đọc bài làm. - Lắng nghe. - HS đọc và tìm hiểu yêu cầu đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS nghe nắm cách làm bài. + HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Khoa học: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Chuẩn bị: Tranh trang 134, 135, 136, 137 SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn? - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK. + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ + Dựa vào hình trên, bạn hãy nói chuỗi thức ăn, trong đó có con người. - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 số HS lên trả lời các câu hỏi đã nêu trên. - GV: trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia. - GV hỏi cả lớp: + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? (Nếu không có cỏ thì ). + Chuỗi thức ăn là gì? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. Kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Về ôn tập chuẩn bị KTCKII - HS trình bày, lớp nhận xét - Lắng nghe - HS thực hiện. - 1 HS trình bày Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn, hình 8 : Bò ăn cỏ, hình 9: Các loài tảo Ò Cá Ò Cá hộp (thức ăn của người). - Vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Các loài tảo Ò Cá Ò Người (ăn cá hộp) Cỏ Ò Bò Ò Người - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý bên cùng với bạn - HS nêu - HS nêu - ..là những mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên - Lắng nghe. - Nghe thực hiện. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T34) I.Mục tiêu: - Tìm được số trung bình cộng. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở - GV chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở - GV chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. 1/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. VD: a) Trung bình cộng của 2000 và 2010 là: (2000 + 2010): 2 = 2005 2/ HS đọc yêu cầu. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. Bài giải: Trung bình cộng mỗi bài kiểm tra của bạn đó: (8 + 8 + 9 + 7): 4 = 8 (điểm) Đáp số: 8 điểm 3/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. VD: Tổng hai số là 256, hiệu hai số là 44 thì số lớn là 150 và số bé là 106. 4/ HS nêu cách tính. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét sửa bài. Bài giải: Nửa chu vi sân trường là: 260 : 2 = 130 (m) Chiều rộng sân trường là: (130 – 30) : 2 = 50 (m) Chiều dài sân trường là: 50 + 30 = 80 (m) Diện tích sân trường là: 80 x 50 = 4000 (m2) Đáp số: 4000 m2 5/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. + Hai số chẵn cần tìm là: 24 và 32 - Nghe thực hiện ở nhà.

File đính kèm:

  • docL4 TUẦN 34 10-11.doc