TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KNS: - Kiểm soát cảm xúc; - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
21 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 4 - Trường TH Vĩnh Hòa - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TBT, ĐBT đây là những kí hiệu của nghành bưu điện các em không cần biết
+ Nhật ấn là dấu ấn trong ngày của bưu điện
+ Căn cước là giấy chứng minh thư
+ Người làm chứng là người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền
- Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
- Mời lần lượt từng HS đọc phiếu "Thư chuyển tiền" sau khi điền.
+ Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi HS trả lời câu hỏi.
* GV hướng dẫn học sinh đóng vai:
- Một, hai HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp:
- Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- GV hướng dẫn để học sinh biết: Người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau bức thư chuyển tiền.
- Người nhận tiền phải viết: Số chứng minh thư của mình.
Ghi rõ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
- Kiểm tra lại số tiền được nhận xem có đúng với số tiền đã ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không.
- Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào.
* Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn về viết lại hoàn thành "Thư chuyển tiền".
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
1/ 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- Quan sát.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Mặt trước thư
Mặt trước thư
- Ngày gửi thư, sau đó là tháng năm
- Họ tên, địa chỉ người gửi tiền
- Số tiền gửi (viết toàn bằng chữ)
- Họ tên người nhận tiền (viết 2 lần vào cả hai bên phải và trái của tờ phiếu)
- Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền bà em - viết vào phần: Phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa cho mẹ kí tên
- Nhận xét phiếu của bạn.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu.
- HS lên đóng vai, lớp theo dõi nhận xét.
+ Lắng nghe.
+ HS thực hành viết vào mẫu thư chuyển tiền.
- Tiếp nối từng học sinh đọc thư của mình.
- HS khác lắng nghe và nhận xét.
- HS cả lớp.
BUỔI CHIỀU:
Tiếng việt: CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG (Tiết 2 – T33)
I. Mục tiêu:
- Biết sắp xếp các đoạn văn thành đoạn thân bài hoàn chỉnh BT1.
- Biết tóm tắt nội dung từng đoạn của phần thân bài BT2; Xác định được kiểu mở bài và kết bài của bài văn BT3.
II. HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
Cho HS đọc kĩ đoạn văn đẻ sắp xếp các đoạn theo thứ tự để được phần thân bài hoàn chỉnh bằng cách đánh số thứ tự.
- Cho HS đọc lại đoạn thân bài đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét chấm, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
Hướng dẫn HS tìm nội dung từng đoạn ở phần thân bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi một số HS trình bày bài đã làm.
- GV nhận xét chấm, chữa bài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi một số HS trình bày bài đã làm.
- GV nhận xét chấm, chữa bài.
2. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
- Nhận xét tiết học
1/ Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS đọc kĩ các đoạn văn rồi đánh số thứ tự dể sắp xếp các đoạn văn thành đoạn thân bài hoàn chỉnh.
2. Chim chiền chiện... bé nhỏ.
3. Chiều thu ... bay lên đấy!
4. Theo với cánh chim... đang hót.
- Vài HS đọc lại đoạn thân bài đã hoàn chỉnh,lớp nhận xét sửa bài.
2/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở; Vài HS trình bày.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
+ Đoạn 1: Chim chiền chiện... bé nhỏ.
Nội dung: Tả ngoại hình chim chiền chiện.
+ Đoạn 2: Chiều thu ... bay lên đấy!
Nội dung: Tả chim chiền chiện lúc bay.
+ Đoạn 3: Theo với cánh chim... đang hót..
Nội dung: Tả tiếng hót của chim chiền chiện.
3/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở; Vài HS trình bày.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
a) Mở bài gián tiếp.
b) Kết bài mở rộng.
- HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- Lắng nghe thực hiện.
Khoa học: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
*KNS: Kĩ năng bình luận, khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng; Kĩ năng phân tích phán đoán và hoàn thành 1 so đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
*KTBC: Gọi HS lên viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ.
-GV hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
1. Giới thiệu:
2. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong bãi chăn thả bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
+Thức ăn của bò là gì ?
+Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
+Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?
+Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
+Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
Phân bò Cỏ Bò .
+Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng để HS hiểu thêm.
*Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
+Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn trong tự nhiên-Hỏi:
+Thế nào là chuỗi thức ăn ?
+Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào?
-Kết luận.
3. Thực hành:
*Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết.
-HS hoạt động theo cặp: đưa ra ý tưởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
4. Củng cố dặn dò:
- Thế nào là chuỗi thức ăn ?
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-Lắng nghe.
- HS phân nhóm, 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu, rất cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ.
- HS quan sát.
- HS phát biểu
- Lắng nghe
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV.
-Câu trả lời đúng là:
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối q.hệ về thức ăn trong tự nhiên.
+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung (nếu có).
-Quan sát, lắng nghe.
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
- HS thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên theo cặp đôi.
- Vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS phát biểu, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- Nghe thực hiện.
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T33)
I.Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
1/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài.
VD: a) 100kg = 10 tạ; 10kg = 1 yến; 3 tấn = 3000kg...
2/ HS đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài.
Bài giải: 2 tấn 8 tạ = 28 tạ
Tuần thứ hai bán được: 28 + 4 = 32 (tạ)
Cả hai tuần cửa hang bán được; 28 + 32 = 60 (tạ) = 6 tấn
Đáp số: 6 tấn
3/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài.
VD: a) 2 giờ = 60 phút; ½ phút = 30 giây;...
4/ HS nêu cách tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét sửa bài.
5/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài.
+ Phải đặt thêm 1 “hình tròn” vào đĩa cân bên trái của hính C để cân thăng bằng.
- Nghe thực hiện ở nhà.
File đính kèm:
- L4 TUẦN 33 10-11.doc