Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 4 - Trường TH Vĩnh Hòa - Tuần 14

TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các CH trong SGK)

*GDKNS: - Xác định giá trị; - Tự nhận thức về bản thn; - Thể hiện sự tự tin

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc25 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 4 - Trường TH Vĩnh Hòa - Tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S thực hiện, lớp nhận xét. - Lắng nghe - HS đọc các biểu thức. ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. - HS đọc các biểu thức - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 - Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau là 45. - Có dạng là một tích chia cho một số. - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. - Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). - Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). - 1/ 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. HS1: (8 x 23 ) :4 = 184 : 4 = 46 HS2: ( 15 x 24 ) :6 = 15 x ( 24 :6 ) = 15 x 4 = 60 2/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 3/ HS đọc, phân tích bài toán và tự làm vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài. Cách 2: Số tấm vải cửa hàng bán được là 5 : 5 = 1 ( tấm ) Số mét vải cửa hàng bán được là 30 x 1 = 30 ( m ) Đáp số: 30 m - Nghe thực hiện ở nhà. TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tảđồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học viết được một đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi HS kiểm tra KT tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu - Bài văn tả cái gì? - Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? - Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? + Mở bài trực tiếp là như thế nào? - Thế nào là kết bài mở rộng? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì? c. Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập : - Gọi học sinh đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và TLCH: + Câu văn nào tả bao quát cái trống? + Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? + Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. - Cho HS viết thêm phần mở bài, kết bài. - Gọi HS đọc bài đã làm. GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì? - Dặn HS về nhà ghi lại đoạn mở bài và kết bài. - HS nêu ví dụ về câu văn miêu tả. - Lắng nghe 1/ 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc chú giải. - Quan sát và lắng nghe. - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre. - HS tìm các phần mở bài, kết bài và nêu nội dung của từng phần. - Giống mở bài trực tiếp, kết bài mở rông trong kiểu văn kể chuyện. - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì. - Là sự bình luận thêm về đồ vật. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ ngoiaf vào trong. 2/ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy . - HS đọc. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Câu: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chễ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. + Bộ phận: Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. + HS tìm rồi nêu, lớp nhận xét bổ sung. - Tự làm vào vở. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình trước lớp. - HS nêu. - Nghe thực hiện ở nhà. BUỔI CHIỀU Tiếng việt: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 2 – T14) I. Mục tiêu: - Biết tìm một số câu văn miêu tả trong bài “Chú lính chì dũng cảm” (BT1). - Nhận biết các đoạn mở bai, thân bài và kết bài để lập dàn ý cho bài văn “Con lợn đất” (BT2). II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS đọc kĩ bài “Chú lính chì dũng cảm” để tìm các câu văn miêu tả. - Cho HSlàm bài vào vở. - Gọi 1HS lên bảng. - GV nhận xét chấm chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho hướng dẫn HS thực hành lập dàn ý. - Gọi Vài HS đọc bài đã làm. GV nhận xét chấm chữa bài. 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. 1/ Đọc yêu cầu. - HS đọc bài “Chú lính chì dũng cảm” tìm các câu văn miêu tả làm vào vở. - Vài HS đọc bài đã làm, lớp nhận xét chữa bài. VD: + Chú nào chú ấy bồng súng, mắt nhìn thẳng phía trước, mặc đồng phục xanh đỏ, trông tuyệt đẹp. 2/ HS đọc yêu cầu. - HS thực hành lập dàn ý. - Vài HS đọc bài đã làm. Lớp nhận xét chấm chữa bài. + Mở bài: (Từ đầu đến một con lợn đất). Nội dung: giới thệu con lợn đất. + Thân bài: a) Đoạn 1: (Từ con lợn dài đến ngón tay) Nội dung: Tả ngoại hình con lợn đất. b) Đoạn 2: (Từ Mẹ em bảo đến bụng lợn) Nội dung: Mẹ hướng dẫn cách cho lợn ăn. + Kết bài: (Em “nuôi” lợn đến hết) Nội dung: Công dụng của lợn đất. - HS nghe thực hiện ở nhà. KHOA HỌC: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. *GDKNS: - Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước - Trình bày thơng tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước * GD BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu khơng khí II/ Đồ dùng dạy-học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). III/ Hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra: Nêu một số cách làm sạch nước. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? - Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao? - GV lết luận. * Hoạt động 2: Liên hệ. - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. (Khơng yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em cĩ khả năng được vẽ tranh, triển lãm). - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. - Yêu câu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. 3.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. - HS nêu, lớp nhận xét. - Lắng nghe + Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó. - HS lắng nghe. - HS liên hệ thực tế giới thiệu trước lớp. - Thảo luận tìm đề tài. - Vẽ tranh. - Thảo luận về lời giới thiệu. - HS trình bày ý tưởng của nhóm mình. - HS cả lớp. - Nghe thực hiện ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T14) I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép chai một số với một tích. - Vận dụng các tính chất vào tính toán và giải bài toán. - Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất chia một số cho một tích rồi tính. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Để tính thuận tiện ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. 1/ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở - HS nêu cách tính. - Lớp nhận xét sửa bài. VD: a) 56 : (2 x 4) = 56 : 8 = 7 2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài. - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau. a) (7700 + 140) : 7 = 7840 : 7 = 1120 c) 480 : (8 x 3) = 480 : 24 = 20 3/ HS đọc. - 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài giải: Mỗi trường được chia số sách là : (720 + 540) : 6 = 210 (quyển) Đáp số : 210 quyển sách 4/ 1 HS lên bảng, HS khác làm vào vở. - Chữa bài. - Chu vi hình vuông ABCD là 210 cm. - Nghe thực hiện ở nhà. Xét duyệt của tổ chuyên mơn Xét duyệt của Ban giám hiệu .. .. .. .. .. ..

File đính kèm:

  • docL4 TUẦN 14 10-11.doc