Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 4 - Trường TH Vĩnh Hòa - Tuần 10

TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập độc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Phiếu kẻ sẵn bảng BT2.

III. HĐ trên lớp:

 

doc25 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 4 - Trường TH Vĩnh Hòa - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bổ sung. 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964) 10287 x 5 = (3 +2) x 10287 4/ HS làm bài: a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 - HS nêu, lớp nhận xét - HS nghe thực hiện ở nhà. LUYỆN TỪ VÀ CÂU, TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 – 2012 MƠN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường. I. Đọc thành tiếng: 5 điểm - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài sau: 1. Những hạt thĩc giống - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 46 2. Trung thu độc lập - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 66 3. Đơi giày ba ta màu xanh - SGK Tiếng việt 4 - Tập 1 trang 81 4. Thưa chuyện với mẹ - SGK TV - 4 tập 1-Trang 85 - Nội dung kiểm tra: HS đọc 1 đoạn văn khoảng 75 chữ (GV chọn trong SGK Tiếng Việt 4, tập 1 ; Ghi tên bài, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu). II. Đọc hiểu: 5 điểm Đọc thầm bài “ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1 trang 55,56 và làm các bài tập sau. Em hãy khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ơng? Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử. Chơi bắn bi với đám bạn. Chơi đá bĩng với mấy đứa bạn. Chơi thả diều với mấy đứa bạn Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà? Em thấy mẹ khĩc vì ơng đã qua đời. Em bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm. Em đưa thuốc cho ơng uống và ơng đã khỏi bệnh. Câu 3: An-đrây-ca tự dằn vặt mình ra sao? Nếu mình mua thuốc về kịp cho ơng uống thì ơng sẽ khỏi bệnh. Nếu mình khơng chơi đá bĩng thì mua thuốc về kịp cho ơng uống và ơng sẽ khỏi bệnh. Giá như mình mua thuốc về kịp thì ơng cịn sống thêm được ít năm nưa. Câu 4: Trong bài đọc “An-đrây-ca” là: Danh từ chung. Danh từ riêng chỉ tên người. Danh từ riêng chỉ tên địa lí. Câu 5: Động từ trong câu : “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai” là: Anh nhìn trăng. Nghĩ tới ngày mai. Nhìn, nghĩ. Anh nhìn trăng và nghỉ tới ngày mai. Câu 6: Trong câu “Đồn kết là truyền thống của nhân ta”. Cĩ mấy từ ghép? a. 2 từ b. 3 từ c. 4 từ III. Kiểm tra viết: 1/ Chính tả: 5 điểm Nghe viết bài Chiều trên quê hương sách TV4, tập 1 trang 102 2. Tập làm văn: 5 điểm Đề bài: Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay. BUỔI CHIỀU Tiếng việt: ƠN TẬP (Tiết 2 – T10) I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết tên người, tên địa lý nước ngồi. - Biết tưởng tượng và phát triển câu chuyện dựa vào gợi ý từng đoạn tương ứng với các khổ thơ trong bài thơ Giờ học văn. II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lý nước ngồi. - Cho HS tìm nêu các tên riêng nước ngoài viết sai chính tả. - Cho HS viết lại các tên đó cho đúng chính tả. - Gọi 1HS lên bảng. - GV nhận xét chấm chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài thơ Giờ học văn. Lớp đọc thầm. - Gọi 3HS tiếp nối đọc mục gợi ý. - Hướng dẫn HS phát triển câu chuyện. * Đoạn 1: Chuyện xãy ra hôm nào? Hôm ấy cô giáo dạy bài gì? Cô dạy thế nào? Các bạn vốn chăm chỉ nghe cô dạy thế nào? * Đoạn 2: Khi được cô mời phát biểu ý kiến các bạn nói gì? Em phát biểu ý kiến hoặc suy nghĩ thế nào? * Đoạn 3: Tiếng khóc bất ngờ là của ai? Cô và các bạn ngồi bên quan tâm, hỏi han thế nào? Vì sao bạn ấy khóc? Sauk hi biết chuyện thái độ các bạn nam, nữ trong lớp thế nào? - Cho HS làm bài vào vở. Gọi Vài HS đọc bài đã làm. GV nhận xét chấm chữa bài. 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. 1/ Đọc yêu cầu. - HS nêu qui tắc viết tên người, tên địa lý nước ngồi. - HS tìm nêu các tên riêng nước ngoài viết sai chính tả. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở nhận xét chữa bài. + Lơ-vốp, Nga, Xanh Pê- téc- bua, A-then, Hi Lạp. 2/ HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài Giờ học văn. Lớp đọc thầm. - 3HS tiếp nối đọc mục gợi ý. - HS thảo luận nhóm, TLCH gợi ý. * Đoạn 1: Chuyện xãy ra hôm có Giờ học văn. Hôm ấy cô giáo dạy bài Mẹ vắng nhà ngày bão. Cô giảng bài miệt mài say mê. Cả lớp im phắc lắng nghe cô giảng bài... * Đoạn 2: Khi được cô mời phát biểu ý kiến các bạn ai cũng nghĩ đến mẹ mình dịu dàng, đảm đang, tần tảo. Ai cũng thương bố vụng về chăm con ngày bão... * Đoạn 3: Bỗng Thu Hằng bật khóc. Vì mẹ bạn ấy đẫ mất rồi. Cô giáo và các bạn biết chuyện động viên chia sẻ nỗi buồn của Thu Hằng... - Cả lớp làm bài vào vở, vài HS đọc bài đã làm. Lớp nhận xét sửa bài. - HS nghe thực hiện ở nhà. KHOA HỌC: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. - HS và GV cùng chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm: cốc thuỷ tinh, nước, sữa,... - Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III/ HĐ dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ1: Màu, mùi và vị của nước. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi: 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó? 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước? - GV nhận xét, kết luận: * HĐ2: Nước không có hình dạng nhất định, nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra mọi phía. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. - Yêu cầu các nhóm cử 1HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 SGK, 1HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi: 1) Nước có hình gì? 2) Nước chảy như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. * HĐ3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43/SGK. - Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp. + Sau khi làm TN em có nhận xét gì? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. + Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì? + Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước? 3.Củng cố- dặn dò: - Gọi HS đọc bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - Tiến hành HĐ nhóm. - Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 1) Chỉ trực tiếp. 2) HS giải thích. 3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. - Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, TLCH và giải thích hiện tượng. 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS thí nghiệm. - 1HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. + Em thấy vải, bông, giấy là những vật có thể thấm nước. + 3HS lên bảng làm thí nghiệm. + Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. + Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Vai HS đọc, lớp nhẩm thuộc. - Nghe thực hiện ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T10) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. - Biết ý nghĩa của số 0 trong phép nhận - Biết sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân. II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Luyện tập, thực hành: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình đã thực hiện. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm trên bảng, chấm chữa bài. Bài 3 - GV nêu yêu cầu BT và cho HS tự làm bài. - GV nhắc HS để nối đúng phép tính ta cần vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 4 - GV gọi một HS đọc, phân tích đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét xét chấm chữa bài. 2.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau. 1/ 2HS lên bảng trình bày cách đặt tính và tính, cả lớp đặt tính và tính vào vở, sau đó nhận xét cách đặt tính và kết quả tính trên bảng của bạn. 251262 305132 x 3 x 4 753786 1220528 2/ Viết số thích hợp vào ô trống. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Thừa số 2010 42152 130414 Thừa số 9 6 5 Tích 18090 252912 652070 3/ 1HS lên bảng làm bài lớp làm bài vào VBT. 123456 x 9 2010 x 3 7 x 4508 4508 x 7 9 x 123456 3 x 2010 4/ HS đọc, phân tích đề bài toán. - 1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải: Trong 3 tuần xưởng đó làm được: 112560 x 3 = 337680 (l) Đáp số: 337680 lít - HS nghe thực hiện ở nhà. Xét duyệt của tổ chuyên mơn Xét duyệt của Ban giám hiệu .. .. .. .. .. ..

File đính kèm:

  • docL4 TUẦN 10 10-11.doc