Thiết kế giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 6 đến tuần 10

Tập đọc

 TIẾT 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

 ( TRANG 54 )

I. MỤC TIÊU

 • Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

 • Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 • Tranh minh hoạ trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 • Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc (nếu có).

 • Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc107 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 6 đến tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t học. - Dặn HS về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, các thành ngữ, tục ngữ ở ba chủ điểm đã học. Thứ ngày tháng năm TIẾT 4 (TRANG 96 ) I. MỤC TIÊU - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 1, bài tập 2 (2 tờ) và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GIỚI THIỆU BÀI Nêu mục đích tiết học. 2. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS . + Phát giấy khổ to và bút dạ cho 1 nhóm. + Yêu cầu HS tìm từ thích hợp viết vào từng ô. HS các nhóm khác làm vào vở. - Yêu cầu nhóm làm trên giấy dán phiếu lên bảng, đọc các danh từ, động từ, tính từ, các thành ngữ, tục ngữ tìm được. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung những từ nhóm bạn chưa có. GV ghi bảng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 3 HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm. Các nhóm khác bổ sung. - Kẻ bảng viết vào vở. Việt Nam Tổ quốc em Cánh chim Hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc, đất nước , giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, (tình) hữu nghị, sự hợp tác, niềm mơ ước bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược Động từ, tính từ bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất. hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động , chinh phục, tô điểm Thành ngữ, tục ngữ quê cha đất tổ, quê hương bản quán, chôn rau cắt rốn, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, chịu thương chịu khó, muôn người như một, chim Việt đậu cành Nam, đất lành chim đậu, uống nước nhớ nguồn, trâu bảy năm còn nhớ chuồng, lá rụng về cội bốn biển một nhà, vui như mở hôị, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, nối vòng tay lớn, người với người là bạn, đoàn kết là sức mạnh lên thác xuống ghềnh ; góp gió thành bão ; muôn hình muôn vẻ ; thẳng cánh cò bay ; cày sâu cuốc bẫm; chân lấm tay bùn ; chân cứng đá mềm ; bão táp mưa sa ; mưa thuận gió hoà ; nắng chóng trưa, mưa chóng tối ; chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm ; kiến cánh vỡ tổ bay ra, bão táp mưa sa gần tới ; đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa Bài 2 GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách làm bài tập 1 . Ví dụ : bảo vệ bình yên đoàn kết bạn bè mênh mông Từ đồng nghĩa giữ gìn (gìn giữ) bình an, yên bình, thanh bình, bình yên, yên ổn. kết đoàn, liên kết, liên hiệp bạn hữu, bầu bạn, bè bạn bao la, bát ngát, mênh mang Từ trái nghĩa phá hoại, tàn phá, tàn hại, phá phách, phá huỷ , huỷ hoại, hỷ diệt. bất ổn, náo động, náo loạn chia rẽ, phân tán thù địch, kẻ thù, kẻ địch chật chội, chật hẹp, toen hoẻn 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được, tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị trang phục để đóng vở kịch Lòng dân. Thứ ngày tháng năm TIẾT 5 (TRANG 97 ) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC • Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. • Trang phục để diễn kịch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích tiết học. 2. Kiểm tra đọc Tiến hành tương tự như tiết 1 . 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc lại vở kịch. Cả lớp theo dõi, xác định tính cách của từng nhân vật. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm. (chia nhóm 6 HS ) Gợi ý HS : + Chọn đoạn kịch định diễn. + Phân vai. + Tập diễn trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi diễn kịch. Gợi ý HS có thể sáng tạo lời thoại của nhân vật. Không nhất thiết phải đọc lời thoại như trong SGK. - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn : + Nhóm diễn kịch giỏi nhất. + Diễn viên đóng kịch giỏi nhất. - Khen ngợi, trao phần thưởng (nếu có ) cho HS vừa đoạt giải. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 đoạn của vở kịch. - 5 HS phát biểu : + Dì Năm : bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ. + An : thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ. + Chú cán bộ : bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân. + Lính : hống hách. + Cai : xảo quyệt, vòi vĩnh. + 6 HS hoạt động trong nhóm. + HS 1 : Dì Năm. + HS 2 : An . + HS 3 : chú cán bộ. + HS 4 : lính. + HS 5 : cai. + HS 6 : Theo dõi lời thoại, nhận xét sửa chữa cho từng thành viên trong nhóm. - 4 nhóm thi diễn kịch. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS diễn kịch hay, khuyến khích các nhóm diễn kịch luyện tập thêm. Thứ ngày tháng năm TIẾT 6 (TRANG 97 ) I. MỤC TIÊU - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e). - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC • Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. • Bài tập 2 viết sẵn trên bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Hỏi : + Hãy đọc những từ in đậm trong đoạn văn. + Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác? - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài theo cặp. Hướng dẫn HS . + Đọc kĩ câu văn có từ in đậm. + Tìm nghĩa của từ in đậm. + Giải thích lí do vì sao từ đó dùng chưa chính xác. + Tìm từ khác để thay thế. - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh các từ HS đưa ra để thay thế. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + Các từ : bê, bảo, vò, thực hành. + Vì những từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo hướng dẫn của GV . - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu, HS bổ sung và thống nhất : • Câu : Hoàng bê chén nước bảo ông uống. Từ dùng chưa chính xác : bê, bảo. + Bê thay bằng bưng. Bê nghĩa là mang (thường là vật nặng) bằng hai tay đưa ra phía trước, không nhấc cao lên mà chén nước nhẹ, không cần bê nên danh từ đồng nghĩa với bê là bưng. • Câu : Ông vò đầu Hoàng. + Từ dùng không chính xác : vò Vò nghĩa là xoa đi xoa lại làm cho rối hoặc nhàu nát, hoặc làm cho sạch; không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng lên trên tóc cháu một cách trìu mến và yêu thương. Do vậy thay từ vò bằng từ đồng nghĩa là từ xoa. • Câu : Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ ! + Từ dùng không chính xác : thực hành + Thực hành thay bằng làm. Thực hành là từ chỉ chung việc áp dụng lí thuyết vào thực tế chứ không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập. Do vậy thay từ thực hành bằng từ làm. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói : “Cháu của ông ngoan lắm ! Thế cháu đã học bài chưa ?” Hoàng nói với ông : “Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ !”. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì viết từ cần điền vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng các câu tục ngữ trên. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS : + Đặc câu để phân biệt từ đồng âm giá (giá tiền) giá (giá để đồ vật) bằng một câu hoặc hai câu. + Đặt câu với từ giá với nghĩa đã cho. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Gọi HS dưới lớp tiếp nối đọc câu mình đặt, GV chú ý sửa lỗi diễn đạt dùng từ cho từng HS. Bài 4 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 4 tương tự như cách làm bài 3. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét - Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài (nếu có). Đáp án : a) Một miếng khi đói bằng một gói khi no. b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. c) Thắng không kiêu, bại không nản. d) Nói lời phải giữa lấy lời, Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. e) Tốt gỗ hơn tố nước sơn, Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - Nhẩm, đọc thuộc lòng. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS làm trên bảng lớp. HS dước lớp làm vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình. Ví dụ: + Hàng hoá tăng giá nhanh quá. + Mẹ em mới mua một cái giá sách. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền ? + Giá sách của em rất đẹp. + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá. a) + Đánh bạn là không tốt ! + Mọi người đổ xô đi đánh kẻ trộm. + Mẹ em không đánh em bao giờ. + Không được đánh nhau. b)+ Nhà bên có em bé đánh đàn rất hay. + Em đi tập đánh trống. + Chúng em đi xem đánh trống. + Xoong nồi phải đánh rửa sạch sẽ. + Mẹ em đánh rửa nhà vệ sinh sạch bóng. C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà soạn tiết 7, 8 và chuẩn bị bài kiểm tra. Thứ ngày tháng năm TIẾT 7 (TRANG 98 ) • Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở Tiết 1, Ôn tập). Thứ ngày tháng năm TIẾT 8 (TRANG 100 ) • Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI: - Nghe – viết đúng CT (tốc độ khoảng 95 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài.

File đính kèm:

  • docGIAO AN TVK5 TU TUAN 6 DEN TUAN 10.doc