Thiết kế giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 31 đến tuần 35

TẬP ĐỌC

TIẾT 61 : CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

( TRANG 126 )

I.MỤC TIÊU:

 + Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nộ dung và tính cách nhân vật.

 + Hiểu nội dung: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 + Tranh minh hoạ trang 126, SGK ( phóng to nếu có điều kiện)

 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc91 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 31 đến tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhờ đâu? Tại đâu? + Vì lười học, Hoa bị cô giáo chê. + Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp các bạn trong lớp. + Tại trời mưa to, mà đường bị tắc nghẽn. Trạng ngữ chỉ mục đích Để làm gì? Vì cái gì? + Để có sức khoẻ tốt, em phải tập thể dục hàng ngày. + Vì danh dự của tổ, các thành viên cố gắng học giỏi. Trạng ngữ chỉ phương tiện Bằng cái gì? Với cái gì? + Bằng giọng hát truyền cảm, cô đã lôi cuốn được mọi người. + Với ánh mắt thân thiện, cô đã thuyết phục được Nga. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - Nhận xét câu HS đặt 5 – 10 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ......... ngày ....... tháng ........ năm ......... TIẾT 3 I.MỤC TIÊU: + Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 + Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như ở tiết 1) + Bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết. Năm học Số trường Số học sinh Số giáo viên Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số 2000 – 2001 2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. GIỚI THIỆU BÀI: B. KIỂM TRA ĐỌC: Tiến hành tương tự như tiết 1. C. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP: Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. + Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? + Bảng thống kê có mấy cột? Nội dung mỗi cột là gì? + Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung mỗi hàng là gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Các số liệu được thống kê theo 4 mặt + Số trường. + Số học sinh. + Số giáo viên + Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số. + Bảng thống kê có 5 cột. Nội dung mỗi cột là: 1. Năm học. 2. Số trường. 3. Số học sinh. 4. Số giáo viên. 5. Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số. + Bảng thống kê có 6 hàng. Nội dung mỗi hàng là: 1. Tên các mặt cần thống kê. 2. 2000 – 2001. 3. 2001 – 2002. 4. 2002 – 2003 5. 2003 – 2004. 6. 2004 – 2005 - 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. Năm học Số trường Số học sinh Số giáo viên Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số 2000 – 2001 13 859 9 741 100 355 900 15.2% 2001-2002 13 903 9 315 300 359 900 15.8% 2002-2003 14 163 8 815 700 363 100 16.7% 2003-2004 14346 8 346 000 366 200 17.7% 2004-2005 14518 7 744 800 362 400 19.1% Hỏi: bảng thống kê có tác dụng gì? Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét về câu trả lời của từng HS. - Trả lời: Bảng thống kê giúp cho người đọc dễ dàng tìm thấy có số liệu để tính toán, so sánh một cách nhanh chóng, thuận tiện. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu. Ví dụ: a. Tăng. b.Giảm. c. Lúc tăng lúc giảm. d. Tăng. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài lập biên bản. Thứ ......... ngày ....... tháng ........ năm ......... TIẾT 4 I.MỤC TIÊU: + Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TÊN BIÊN BẢN 1. Thời gian, địa điểm - Thời gian: - Địa điểm: 2. Thành viên tham dự. .. 3. Chủ toạ, thư kí. - Chủ toạ:. - Thư kí: 4. Nội dung cuộc họp - Nêu mục đích: - Nêu tình hình hiện nay:. - Nêu cách giải quyết:.. - Phân công việc cho mọi người:.. - Cuộc họp kết thúc vào: Người lập biên bản kí Chủ toạ kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. GIỚI THIỆU BÀI: B. THỰC HÀNH LẬP BIÊN BẢN: - Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện Cuộc họp của chữ viết. - Hỏi: + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? + Đề bài yêu cầu gì? + Biên bản là gì? + Nội dung của biên bản là gì? - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc nội dung - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc biên bản của mình. - Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nối tiếp nhau trả lời. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc. + Giao cho anh Dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. + Viết biên bản cuộc họp của chữ viết. + Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng. + Nội dung biên bản gồm có: + Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ ( hoặc tên tổ chức), tên biên bản. + Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. + Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Làm bài cá nhân. - 3 HS đọc biên bản của mình. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản và chuẩn bị bài sau. Thứ ......... ngày ....... tháng ........ năm ......... TIẾT 5 I.MỤC TIÊU: + Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. + Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như ở tiết 1) + Phiếu học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. GIỚI THIỆU BÀI: Nêu mục tiêu tiết học. B. KIỂM TRA ĐỌC: - Tiến hành tương tự như tiết 1. C. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP: Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân trên phiếu - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. Phiếu học tập Họ và tên:. Lớp:. 1. Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi. TRẺ CON Ở SƠN MỸ ( Trích) Cho tôi nhập vào chân trời các em. Chân trời ngay trên cát Sóng ồn ào phút giây nín bặt. Ôi biển thèm hoá được trẻ thơ. Tóc bết đầy nước mặn. Chúng ùa chạy mà không cần tới đích. Tay cầm cành củi khô Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh. Mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu. Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa Trẻ con là hạt gạo của trời. Cho tôi nhập vào chân trời các em. Hoa xương rồng chói đỏ. Tuổi thơ đứa bé da nâu. Tóc khét nắng màu râu bắp. Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát. Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn. Chim bay phía vầng mây như đám cháy. Phía lời ru bầu trời tím lại. Võng dừa đưa sóng thở ngoài kia. Những ngọn đèn dầu tắt vội dưới màn sao. Đêm trong trẻo rộ lên tràng chó sủa. Những con bò đập đuôi nhai lại cỏ. Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ ( Thanh Thảo) a. Bài thơ gợi tả những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất? . b. Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của những giác quan nào? Hãy nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy. . . . - Chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Nhiều HS đọc hình ảnh mà mình miêu tả. b. Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng những giác quan: mắt, tai, mũi. - Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy, võng dừa đưa sóng, những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. - Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. - Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nông len lỏi giữa cơn mơ. D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng những hình ảnh thơ trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ mà em thích và chuẩn bị bài sau. Thứ ......... ngày ....... tháng ........ năm ......... TIẾT 6 I.MỤC TIÊU: + Nghe - viết đúng CT đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. + Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và nhữg hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng lớp viết sẵn 2 đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. GIỚI THIỆU BÀI: B. VIẾT CHÍNH TẢ: a. Tìm hiểu nội dung đoạn thơ. - Gọi HS đọc đoạn thơ. - Hỏi: Nội dung của đoạn thơ là gì? b. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả. d. Thu, chấm bài. C. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP: Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và đề bài. - GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: a. Đám trẻ, chơi đùa, chăn trâu, chăn bò b. Buổi chiều tối, một đêm yên tĩnh, làng quê. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS: Em viết đoạn văn ngắn không chỉ dựa vào hiểu biết riêng của mình mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, đưa những hình ảnh thơ đó vào đoạn văn của mình. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - Trả lời: Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển. - HS tìm và nêu các từ khó, ví dụ: Sơn Mỹ, chân trời, bết. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Viết đoạn văn vào vở. - 3 –5 HS đọc đoạn văn của mình. D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và làm tiết 7, 8. Thứ ......... ngày ....... tháng ........ năm ......... TIẾT 7 + Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKII (nêu ở Tiết 1, Ôn tập). =================================================== Thứ ......... ngày ....... tháng ........ năm ......... TIẾT 8 + Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKII:. + Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bàib thơ ( văn xuôi). + Viết được bài văn tả người theo nộ dung, yêu cầu của đề bài.

File đính kèm:

  • docGIAO AN TVK5 TU TUAN 31 DEN TUAN 35.doc