Tập đọc
TIẾT 21 : CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ (TRANG 102 )
I. MỤC TIÊU
• Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên( bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
• Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Tranh minh hoạ trang 102, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
109 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần 11 đến tuần15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cứ loang ra mãi.
+ Đoạn 2 : Mảng đường hình chữ nhật khéo như vá ấy.
+ Đoạn 3 : Bác Tâm đứng lên làm rạng rỡ khuôn mặt bác.
- 3 HS phát biểu :
+ Đoạn 1 : Tả bác Tâm đang vá đường.
+ Đoạn 2 : Tả kết quả lao động của bác Tâm.
+ Đoạn 3 : Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
- Những chi tiết tả hoạt động :
• Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng.
• Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
• Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau giới thiệu. Ví dụ :
+ Em tả bố em đang xây bồn hoa.
+ Em tả mẹ em đang nấu cơm.
+ Em tả ông em đang đọc báo.
- 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.
- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn.
- 3 HS đọc đoạn văn của mình.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và quan sát, ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi.
Thứ ngày tháng năm
TIẾT 30
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ (TRANG 151 )
I. MỤC TIÊU
• Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng
của người theo yêu cầu của BT3( chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e)
• Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với các từ có tiếng phúc mà em tìm được ở tiết trước.
- Hỏi :
+ Thế nào là hạnh phúc ?
+ Em quan niệm thế nào là một gia đình hạnh phúc ?
+ Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ “hạnh phúc” ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Mỗi HS đọc 1 câu.
- 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bài làm của bạn.
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ theo một yêu cầu a, hoặc b, c, d.
- Gọi 4 nhóm làm trên giấy dán bài lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung từ nhóm bạn chưa tìm được.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Những từ ngữ chỉ:
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Hoạt động trong nhóm. 4 nhóm viết vào giấy khổ to, mỗi nhóm làm 1 phần của bài.
- Nhận xét, bổ sung các từ không trùng lặp.
+ Người thân trong gia đình : cha, mẹ, chú, dì , ông, bà, cố, cụ, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, em, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu,
+ Những người gần gũi em ở trường học : thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng, bạn thân, bạn cùng lớp, các anh chị lớp trên, các em lớp dưới, anh (chị) phụ trách đội, bác bảo vệ, cô lao công,
+ Các nghề nghiệp khác nhau : công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ dệt, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viến, thợ cấy, thợ cày,
+ Các dân tộc anh em trên đất nước tra : Ba-nat, Ê-đê, Gia-rai, Dao, Kinh, Tày, Nùng, Thái, Hmông, Mường, Dáy, Khơ-mú, Xơ-đăng, Tà-ôi,
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- Gọi HS nêu các thành ngữ, tục ngữ của mình tìm được. GV ghi nhanh các chữ đầu câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao lên bảng.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức, thuộc nhiều ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
a) Từ ngữ nói về quan hệ gia đình :
+ Chị ngã, em nâng.
+ Anh em như thể chân tay.
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
+ Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
+ Con có cha như nhà có nóc.
+ Con hơn cha là nhà có phúc.
+ Cá không ăn muối cá ươn,
Con cãi cha mẹ chăm đường con hư.
+ Con hát, mẹ khen hay.
+ Chim có tổ như người có tông.
+ Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Cắt dây bầu dây bí,
Ai nỡ cắt dây chị, dây em.
+ Khôn ngoan đối đáp người ngoài,
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
+ Kính trên, nhường dưới.
+ Tình làng nghĩa xóm.
+ Máu chảy ruột mềm.
+ Tay đứt ruột xót.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng làm bài như các hoạt động ở bài 1.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ cần nêu 1 câu.
- Viết vào vở thành ngữ, tục ngữ, ca dao đã tìm được.
b) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò :
+ Không thầy đố mày làm nên.
+ Muốn sang thì bắc cầu Kiều,
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+ Kính thầy yêu bạn.
+ Tôn sư trọng đạo.
c) Thành ngữ, tục ngữ nói về quan hệ bạn bè:
+ Học thầy không tày học bạn.
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
+ Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
+ Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
+ Bạn bè con chấy cắn đôi.
+ Bạn nối khố.
+ Bốn biển một nhà.
+ Buôn có bạn, bán có phường.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
a) Miêu tả mái tóc : đen nhánh, đen mượt, đen mướt, nâu đen, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà, mượt như tơ, óng ả, óng mượt, óng chuốt, lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre, dày dặn,
b) Miêu tả đôi mắt : một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ, linh hoạt, lanh lợi, sinh động, tinh anh, tinh ranh, gian giảo, soi mói, láu lỉnh, sáng long lanh, mờ đục, lờ đờ, lim dim, trầm tư, trầm tĩnh, trầm buồn, trầm lặng, hiền hậu, mơ màng,
c) Miêu tả khuôn mặt : trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, bánh đúc, mặt choắt, mặt ngựa, mặt lưỡi cày,
d) Miêu tả làn da : trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, đen sì, ngăm đen, ngăm ngăm, bánh mật, đỏ như đồng hun, mịn màng, mát rượi, mịn như nhung, nhẵn nhụi, căng bóng, nhăn nheo, sần sùi, xù xì, thô nháp,
e) Miêu tả vóc người : vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, vóc dáng thư sinh, còm nhom, gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt,
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. GV sửa chữa cho HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp viết vào vở.
- 5 HS đọc đoạn văn của mình .
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn thành đoạn văn.
Thứ ngày tháng năm
TIẾT 30
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TRANG 152 )
(TẢ HOẠT ĐỘNG)
I. MỤC TIÊU
• Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
• Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh ảnh về e bé.
• Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà của HS.
- 3 HS mang đoạn văn lên cho GV chấm.
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 1 HS làm vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở.
Gợi ý HS :
- Mở bài :
Giới thiệu em bé định tả : Em bé đó là bé trai hay bé gái ? Tên bé là gì ? Bé mấy tuổi. Bé là con nhà ai ? Bé có nét ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
- Thân bài :
Tả bao quát hình dáng của bé
+ Thân hình bé như thế nào ?
+ Mái tóc.
+ Khuôn mặt (miệng, má, răng).
+ Tay chân.
Tả hoạt động của bé : Nhận xét chung về bé. Em thích nhất lúc bé làm gì ?
Em hãy tả những hoạt động của bé : khóc, cười, tập đi, tập nói, đòi ăn, chơi đồ chơi, làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình, đùa nghịch.
- Kết bài : Nêu cảm nghĩ của mình về bé.
+ Yêu cầu HS viết vào giấy dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh.
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa.
- Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS : Dựa vào dàn ý em đã lập và các hoạt động của em bé em đã xác định để viết đoạn văn sao cho câu văn sinh động, tự nhiên, cố gắng thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của bé và tình cảm của em dành cho bé.
- Yêu cầu HS viết vào giấy dán lên bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 HS làm bài vào giấy, HS cả lớp làm vào vở.
- Bổ sung, sửa chữa đoạn văn của bạn.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
TUẦN 16
Thứ ngày tháng năm
TẬP ĐỌC
TIẾT 31 :THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN (TRANG 153 )
I. MỤC TIÊU
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
• Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Tranh minh hoạ trang 153, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bài bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng toàn bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
B. DẠY – HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
File đính kèm:
- GIAO AN TVK5 TU TUAN 11 DEN TUAN 15.doc