TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ trang 54, SGK .
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
79 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế giáo án môn Tiếng Việt 5 (hoàn chỉnh), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét tiết học.
- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.
Tập đọc
Ôn tập:Tiết 3 (trang 96 )
I. Mục tiêu
• Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1).
• Ôn lại các bài tập đọc và văn miêu tả đã học trong bài chủ điểm : Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình , Con người với thiên nhiên nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học, thấy được cái hay, cái tinh tế trong cách quan sát và miêu tả của nhà văn.
ii. Đồ dùng dạy – học
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi chuẩn bị từ tiết 1).
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích của tiết học.
-Lắng nghe.
2. Kiểm tra đọc
Bài 1.
Tiến hành tương tự tiết 1.
Bài 2
- Hỏi : Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là văn miêu tả ?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV hướng dẫn HS làm bài :
+ Chọn một bài văn miêu tả mà em thích.
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.
+ Chọn chi tiết mà mình thích.
+ Giải thích lí do vì sao mình thích chi tiết ấy.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, khen ngợi những HS phát hiện được những chi tiết hay trong bài văn và giải thích được lí do.
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu :
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài tập vào vở.
- 7 đến 10 HS trình bày.
a) Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Em thích chi tiết : Trong vườn lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Vì tác giả quan sát sự vật rất tinh tế. Từ vàng lịm tả màu sắc của chùm quả xoan, gợi cho ta cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng. Tác giả dùng hình ảnh so sánh những chùm quả xoan chín mọng như những chuỗi tràng hạt khổng lồ thật chính xác và tinh tế.
b) Một chuyên gia máy xúc
- Em thích chi tiết tả ngoại hình của anh A-lếch-xây : cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên như một mảng nắng bộ quần áo xanh công nhân, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to, chất phác tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị, thân mật. Sự miêu tả ấy thật đúng với ngoại hình của một người ngoại quốc, vừa toát lên vẻ gần gũi, thân mật của anh đối với công việc và con người Việt Nam
c) Kì diệu rừng xanh
- Em thích chi tiết : một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Tác gỉa đã có sự so sánh thật chính xác và gần gũi. Mỗi chiếc nấm như một lâu đài vương quốc những người tí hon. Cách miêu tả, sao sánh của tác giả làm cho người đọc có những liên tưởng thú vị, bất ngờ,
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, các thành ngữ, tục ngữ ở ba chủ điểm đã học.
Tập làm văn
ôn tập:Tiết 4 (trang 96 )
I. Mục tiêu
• Ôn tập và hệ thống hoá vốn từ : danh từ, động từ, thành ngữ, tục ngữ , gắn với ba chủ điểm đã học.
• Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm đã học.
ii. Đồ dùng dạy – học
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 1, bài tập 2 (2 tờ) và bút dạ.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích tiết học.
- Lắng nghe.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS .
+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho 1 nhóm.
+ Yêu cầu HS tìm từ thích hợp viết vào từng ô. HS các nhóm khác làm vào vở.
- Gắn bài lên bảng và đọc bài .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 3 HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm. Các nhóm khác bổ sung.
- Kẻ bảng viết vào vở.
Việt Nam
Tổ quốc em
Cánh chim
Hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước , giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân
Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, (tình) hữu nghị, sự hợp tác, niềm mơ ước
bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rãy, vườn tược
động từ, tính từ
bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất.
hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị
bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động , chinh phục, tô điểm
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách làm bài tập 1 .
Ví dụ :
bảo vệ
bình yên
đoàn kết
bạn bè
mênh mông
Từ đồng nghĩa
giữ gìn (gìn giữ)
bình an, yên bình, thanh bình, bình yên, yên ổn.
kết đoàn, liên kết, liên hiệp
bạn hữu, bầu bạn, bè bạn
bao la, bát ngát,
mênh mang
Từ trái nghĩa
phá hoại, tàn phá, tàn hại, phá phách, phá huỷ , huỷ hoại, hỷ diệt.
bất ổn, náo động, náo loạn
chia rẽ, phân tán
thù địch, kẻ thù, kẻ địch
chật chội, chật hẹp,
toen hoẻn
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được, tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị trang phục để đóng vở kịch Lòng dân.
Luyện từ và câu
ôn tập :Tiết 5 (trang 97 )
I. Mục tiêu
• Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1)
• Xác định được tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân, phân vai, diễn lại vở kịch.
ii. Đồ dùng dạy – học
• Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
• Trang phục để diễn kịch.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích tiết học.
2. Kiểm tra đọc
Tiến hành tương tự như tiết 1 .
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc lại vở kịch. Cả lớp theo dõi, xác định tính cách của từng nhân vật.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm. (chia nhóm 6 HS )
- Tổ chức cho HS thi diễm kịch. Gợi ý HS có thể sáng tạo lời thoại của nhân vật. Không nhất thiết phải đọc lời thoại như trong SGK.
- GV cùng cả lớp tham gia bình chọn :
+ Nhóm diễn kịch giỏi nhất.
+ Diễn viên đóng kịch giỏi nhất.
- Khen ngợi, trao phần thưởng (nếu có ) cho HS vừa đoạt giải.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 đoạn của vở kịch.
- 5 HS phát biểu :
+ Dì Năm : bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.
+ An : thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
+ Chú cán bộ : bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
+ Lính : hống hách.
+ Cai : xảo quyệt, vòi vĩnh.
- HS diễn kịch trong nhóm.
+ 6 HS hoạt động trong nhóm.
+ HS 1 : Dì Năm.
+ HS 2 : An .
+ HS 3 : chú cán bộ.
+ HS 4 : lính.
+ HS 5 : cai.
+ HS 6 : Theo dõi lời thoại, nhận xét sửa chữa cho từng thành viên trong nhóm.
- 4 nhóm thi diễn kịch.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS diễn kịch hay, khuyến khích các nhóm diễn kịch luyện tập thêm.
Luyện từ và câu
ôn tập :Tiết 6 (trang 97 )
I. Mục tiêu
Giúp HS :
• Thực hành, luyện tập về từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đông âm, từ nhiều nghĩa.
• Làm đúng các bài tập về nghĩa của từ.
• Rèn luyện kĩ năng dùng từ, đặt câu, mở rộng vốn từ.
ii. Đồ dùng dạy – học
• Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
• Bài tập 2 viết sẵn trên bảng phụ
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Hỏi : + Hãy đọc những từ in đậm trong đoạn văn.
+ Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác ?
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài theo cặp. Hướng dẫn HS .
+ Đọc kĩ câu văn có từ in đậm.
+ Tìm nghĩa của từ in đậm.
+ Giải thích lí do vì sao từ đó dùng chứa chính xác.
+ Tìm từ khác để thay thế.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh các từ HS đưa ra để thay thế.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+ Các từ : bê, bảo, vò, thực hành.
+ Vì những từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo hướng dẫn của GV .
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu, HS bổ sung .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói : “Cháu của ông ngoan lắm ! Thế cháu đã học bài chưa ?” Hoàng nói với ông : “Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ !”.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì viết từ cần điền vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
-Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS :
+ Đặt câu để phân biệt từ đông âm giá (giá tiền) giá (giá để đồ vật) bằng một câu hoặc hai câu.
+ Đặt câu với từ giá với nghĩa đã cho.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp tiếp nối đọc câu mình đặt, GV chú ý sửa lỗi diễn đạt dùng từ cho từng HS.
Bài 4
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 4 tương tự như cách làm bài 3.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét
-
Nhẩm, đọc thuộc lòng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS làm trên bảng lớp. HS dước lớp làm vào vở.
- Nhận xét .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình. Ví dụ:
+ Quyển sách này giá bao nhiêu tiền ?
+ Giá sách của em rất đẹp.
+ Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
a) + Đánh bạn là không tốt !
b) + Nhà bên có em bé đánh đàn rất hay.
c) + Em thường xuyên đánh soong nồi cho sạch sẽ.
C. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà soạn tiết 7, 8 và chuẩn bị bài kiểm tra.
Tiết 7 (trang )
• Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu.
• GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
Thứ ngày tháng năm
Tiết 8 (trang )
• Kiểm tra làm văn.
• GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
File đính kèm:
- Tieng Viet 5(1).doc