Thể dục :
$14: quay sau, đi đều vòng phải ,
vòng trái, đổi chân khi đi dều theo nhịp
TRÒ CHƠI " NÉM CHÚNG ĐÍCH"
I) Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao KT : quay sau, đi đều vòng phải ,vòng trái, đổi chân khi đi dều thêo nhịp .
-Trò chơi " Ném chúng đích".Y/c tập trung chú ý,bình tĩnh, QS nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II) Địa điểm - phương tiện :
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- 1 cái còi
III) Nội dung và phương pháp lên lớp:
14 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế giáo án lớp 4 - Tuần 7 - Thứ 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h tiến hành:
? Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào?
? Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá mà em biết?
- GV giảng về triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy, tả, lị.
- GV kết luận.
* HĐ 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ Mục tiêu: MT 2.
+ Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
? Chỉ và nói về nội dung từng hình?
? Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đường tiêu hoá ? Tại sao?
? Việc làm nào của các bạn trong hình có thể phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? Tại sao?
? Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
B2: Làm việc cả lớp:
* HĐ3: Vẽ tranh cổ động
-Mục tiêu: MT3.
-Cách tiến hành:
+Tổ chức hướng dẫn.
+ Thực hành:
+ Trình bày và đánh giá.
- 1,2 HS trả lời.
- Lo lắng, khó chịu, mệt, đau,
- Tả, lị.
- HS quan sát các hình trang 30, 31, Trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS thực hành vẽ tranh.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kĩ thuật :
$7: Khâu đột thưa (Tiêt1)
I) Mục tiêu :
-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
-Khâu được các mũi khau đột thưa theo đương vạch dấu.
-Hình thành thới quen làm việc kiên trì cẩn thận .
II) Đồ dùng :
- Quy trình khâu đột thưa .Mẫu khâu đột thưa .
- Vải ,kim ,chỉ ,kéo ,phấn vạch .
III)Các HĐ dạy -học :
1. GT bài :
2.Dạy bài mới :
*HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát -NX
-GT mẫu khâu đột thưa
Em có NX gì về mặt phải đường khâu?
Em có NX gì về mặt trái đường khâu ? Thế nào là khâu đột thưa ?
*HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-Treo quy trình
? Nêu quy trình khâu đột thưa ?
-HD cách khâu .
+Khâu từ phải sang trái lùi 1 tiến 3.Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng +Kết thúc đường khâu thì xuốngkimkết thúc như đường khâu thường .
-Quan sát
-Mũi khâu cách đều
-Mũi sau lấn lên 1/3của mũi trước
-HS nêu ghi nhớ SGK
-Quan sát H2,3,4 SGK
+ Vạch đường dấu .
+Khâu đột thưa theo đường dấu ( khâu từ phải sang trái ) ...
-Nghe ,quan sát
-2HS đọc mục 2 phần ghi nhớ
3.Tổng kết -dặn dò :
-NX gipừ học .
- BTVN : -Học thuộc ghi nhớ
- CB đồ dùng để giờ sau thực hành .
Thứ sáu ngày tháng 10 năm 2007
Tiết 2: Tập làm văn:
$14 : Luyện tập phát triển câu chuyện
I) Mục tiêu:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian
II) Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III) Các HĐ dạy và học:
1. KT bài cũ: Đọc truyện : Vào nghề ( 2 em đọc lại chuyệnđã víêt hoàn chỉnh)
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. HD làm bài tập:
- GV treo bảng phụ
- Đọc đề bài
- Đọc phần gợi ý
- GV gạch chân những TN quan trọng
- Trả lời 3 gợi ý
- Kể chuyện trong nhóm
- Thi kể chuyện
- NX bổ sung
- Viết bài vào vở
- Đọc bài viết
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Giao bài tập VN:
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm
- Giấc mơ, bà tiên cho 3 điều ước , trình tự thời gian
- Lần lượt từng ý làm miệng
- Tạo nhóm, kể lại câu chuyện (theo đúng trình tự
- Đại diện nhóm
- Viết bài
- 3 - 4 HS đọc bài theo đúng trình tự thời gian.
1 Hoàn cảnh và giải thích
2. Thực hiện ntn
3.Nghĩ gì trước khi thức giấc
- Hoàn thiện bài viết
- CB bài sau
Tiết3:Toán:
$35: Tính chất kết hợp của phép cộng
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết t/c kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng t/c giao hoán và và kết hợp của phép cộngn để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II) Đồ dùng:
- Bảng lớp bảnh phụ
III) Các HĐ dạy và học:
1. Nhận biết t/c của phép cộng:
- GV kẻ bảng
? Nêu giá trị cụ thể của a,b,c
? Tính giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) rồi so sánh kết quả.
- Nhắc quy tắc
- Lưu ý
a + b + c = (a + b ) + c = a + ( b + c )
2) Thực hành.
B1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài cá nhân
+ áp dụng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán.
B2: Giải toán
Tóm tắt
Ngày đầu: 755 00000 đ
Ngày 2: 8695 0000 đ ? đồng
Ngày 3; 145 00 000 đ
B3: Viết số, chữ vào chỗ chấm
- Làm bài cá nhân
- HS đọc tên biểu thức: (a + b ) + c;
a + ( b + c )
- học sinh tự nêu
VD: a = 5; c = 4; c = 6.
(a + b ) + c = a = ( b + c) vì ( 5 + 4) + 6 = 5 + ( 4 + 6 )
"2,3 học sinh nhắc lại quy tắc
- Nêu yêu cầu của bài
- áp dụng tính chất thích hợc của phép cộng. 3254 + 146 + 1698
(3254 + 146) + 1698 = 3400 + 1698 = 5098
921 + 898 + 2079
(921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898
- Đọc đề, phân tích đề, làm bài
Bài giải
Hai ngày đầu nhận được số tiền là:
75500000 + 8695 0000 = 16245 0000 (đ)
Cả 3 ngày nhận được số tiền là:
16245 0000 + 145 00000 = 17695 0000(đ)
ĐS: 17695 0000 đồng
- Nêu yêu cầu
a. a= o = o + a = a
b. 5 + a = 5 + a
c. (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) ± a + 30
3) củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Địa lí
$7: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I) Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết
- Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
-Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên
- Dựa vào tranh, ảnh, lược đồ để tìm ra KT.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn ha của các dân tộc
II) Đồ dùng:
- Phiếu học tập
- Tranh, ảnh về nhà ở, trang phục lễ hội các loại nhạc cụdân tộc của Tây Nguyên.
III) Các HĐ dạy - học:
1 KT bài cũ: KT 15'
? Nêu tên các cao nguyên ở Tây Nguyên?
? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là mùa nào?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ?
2. Bài mới:
GT bài: Ghi đầu bài
a, Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh sống
HĐ1: Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Biết một số dân tộc ở Tây Nguyên
Bước1:
Bước2: Trả lời câu hỏi
? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ?
? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)?
? Để Tây Nguyên ngày càn giàu đẹp, nhà nước ta và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
* GV: Tây Nguyêntuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng nơi đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Đọc SGK + TLCH(mục 1)
- Ê- đê, Ba - na, Xơ - đăng, ....
- Ê - đê, Ba - na, Gia - rai, Xơ - đăng
- Tày, Mông, Dao, Kinh
- Tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng.
- Chung sức xây dựng Tây Nguyên trở lên ngày càng giàu đẹp
- Nghe
b, Nhà rông ở Tây Nguyên:
HĐ2: Làm vệuc theo nhóm.
Muc tiêu: Biết đặc điểm nhà rông và buôn làng ở Tây Nguyên.
Bước1:
Bước2: Các nhóm báo cáo
? Mỗi buôn ở TN thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
? Nhà rông được dùng để làm gì?
? Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
- Đọc mục 2 SGK và tranh, ảnh về nhà, buôn làng ...
- Nhà rông
- Sinh hoạt tập thể, hội họp, tiếp kháchcủa buôn ...
- Giàu có, thịnh vượng của buôn.
- NX, bổ sung
c, Trang phục, lễ hội:
HĐ3: Làm việc theo nhóm:
Mục tiêu: Biết trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên
Bước 1:
- GV phát phiếu
Bước 2:
? Người dân ở Tây nguyên nam, nữ thường mặc NTN?
? Lễ hội ở TN thường dược T/ C khi nào
? Người dân ở TN thường làm gì trong lễ hội?
- Đọc mục 3 SGK và q/s H1 đến H6 để TL.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nam đóng khố, nữ thường quấn váy
- Vào mùa xuân sau mỗi vụ thu hoạch
- Múa hát, uống rượu cần
3. Tổng kết - dặn dò:
? Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở TN?
- NX giờ học:
Tiết 5: Sinh hoạt lớp :
$7: Sơ kết tuần 7
1) Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ.
- Hăng hái tham gia các hoạt động của trường, của lớp
- Có ý thức trong học tập
- Đã có nhiều cố gắng:
- chuẩn bị bài chu đáo, đạt hiệu qủa
- Lớp học sôi nổi, tiếp thu bài nhanh
- Làm bài nhanh, trình bày bài tiến bộ
2) Tồn tại:
- Còn một số em đi học muộn.
- Còn một số HS chưa tích cực lao động.
Tuần 8:
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần
Tiết 2: Tập đọc
$15: Nếu chúng mình có phép lạ
I) Mục tiêu
- Đọc trọn cả bài: Đọc đúng nhịp thơ
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ Ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ, để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
II) Đồ dùng dhọc
- Tranh minh hoạ cho bài
III) Các hoạt động dhọc:
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Đọc phân vai bài : ở vương quốc tương lai.
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc + tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Đọc từng khổ thơ
+ Lần 1; Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Đọc toàn bài
Câu 1:
? Câu thơ được lặp lại nhiều lần
? Việc đó nói lên điều gì
Câu 2:
Khổ thơ 1
Khổ thơ 2
Khổ thơ 3
Khổ thơ 4
- Đọc khổ thơ 3,4
Câu 3:
? Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ.
Câu 4:
* Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Đọc bài thơ
- Giáo viên đọc diễn cảm 2,3 khổ thơ.
- Thi đọc
- Nhẩm đọc thuộc bài thơ
- Thi HTL
" Nhận xét, đánh giá
" 2 nhóm đọc phân vai
- Trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- Nối tiếp đọc 5 khổ thơ
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn
" 1,2 học sinh đọc cả bài
" 1 học sinh đọ cả bài
- Nêu câu hỏi
" Nếu chúng mình có phép lạ
" Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết
" Cây mau lớn để cho quả
" Trẻ em trở thành người lớn ngau để làm việc.
" Trái đất không còn mùa đông
" Trái đất không còn bom đạn, những trái bom......toàn kẹo với bi tròn.
" Thời tiết lúc nào cũng rễ chịu, không còn thiên tai....
" Ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn....
" Là những ước mơ lớn , những ước mơ cao đẹp : cuộc sống no đủ, được làm việc....
- Đọc thầm bài thơ
" Suy nghĩ và phát biểu
" 4 học sinh đọc tiếp theo đoạn
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Đại diện nhóm đọc.
- Luyện HTL bài thơ ( cá nhân)
- Đọc thuộc tường khổ thơ, bài thơ
" Nói về ước mơ của các bạn nhỏ có phép lạ để thế giới trở lên tốt đẹp hơn
3) củng cố, dặn dò
? Nêu ý nghĩa của bài
- Nhận xét chung giờ học
- Tiếp tục HTL bài thơ: Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Toán
$ 36: Luyện tập
I) Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố
File đính kèm:
- lop 4 thu 56 tuan 7.doc