Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 7

Đạo đức

NHỚ ƠN TỔ TIÊN

 I. MỤC TIÊU

 Học xong bài này HS biết:

 - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia ddinhf dòng học.

 - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tỗt đẹp của gia đình , dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.

 - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II. CHUẨN BỊ

- Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.

 - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện . nói về lòng biết ơn tổ tiên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc34 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẨN BỊ Hình trang 30; 31 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết ? Cách phòng bệnh như thế nào ? 2/ Giới thiệu bài : 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng “ -GV phổ biến cách chơi và luật chơi : -Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và câu trả lời trang 30 xem mỗi câu hỏi ứng câu trả lời nào – 1 bạn viết nhanh đáp án vào bảng – lắc chuông báo làm xong – nhóm nào xong trước là thắng cuộc . Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận -Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1;2;3;4/30;31 SGK và trả lời câu hỏi : -Chỉ và nói về nội dung từng hình . -Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não. Hỏi : Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não ? Kết luận : Cách phòng bệnh : vệ sinh nhà ở , môi trường xung quanh , ngủ màn , tiêm phòng . 4/ Cđng c- dỉn d# - Nhn x#t tit hc. - Chun b# tit sau. -HS trả lời câu hỏi của GV -Nghe giới thiệu bài . -Nhóm 6 -Nêu được tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm não . -Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh . -Thảo luận theo cặp -Trình bày kết quả thảo luận -Cả lớp nhận xét , bổ sung Địa lí ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thức, kĩ năng sau: - Xác định và nêu được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ. - Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lý tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV giới thiệu bài: - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta. + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. Hoạt động 1 THỰC HÀNH MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỊA LÍ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM - GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng làm các bài tập thực hành, sau đó GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp khó khăn. - GV phát phiếu cho học sinh. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa cho bạn nếu bạn sai. - HS thảo luận. Hoạt động 2 ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng Khoáng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta. Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Sông ngòi Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Đất Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Rừng Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính: Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Ngày soạn: 11/10/2008. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 17/10/2008. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về : - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Họat động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số. - GV cho HS trình bày các cách làm của mình, nếu có HS làm bài như mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể từng bước làm. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài tập 1 để làm bài tập 2. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó cho HS cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập. - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV viết lên bảng 2,1 m = ...dm yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm. - GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình trước lớp. - GV giảng lại cho HS cách làm như trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành phân số thập phân. - HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có thể làm như sau : * - HS trình bày các cách chuyển từ phân số thập phân sang hỗn số của mình. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số. ; ; = 2,167. - 1 HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. - HS trao đổi với nhau để tìm số. - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau : 2,1m = m = 2m1dm = 21dm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. * 5,27m = ...cm 5,27m = m = 5m27cm = 527 cm. -1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa 2. Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ II. CHUẨN BỊ - Bài tập 1 viết sẵn lên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển của các từ lưỡi, miệng, cổ - Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng - HS trả lời - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm GV nhận xét bài làm đúng 1-d; 2- c; 3- a; 4- b. A- Câu B- Nghĩa của từ ( 1) Bé chạy lon ton trên sân a) Hoạt động của máy móc (2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những điều đường ray không may sắp sảy ra ( 3) Đồng hồ chạy đúng giờ c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông ( 4) Dân làng khẩn trương chạy lũ d) Sự di chuyển nhanh bằng chân Bài tập 2 - Từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa của từ chạy có nét gì chung? các em cùng làm bài 2 - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu trong bài 2 - Gọi HS trả lời câu hỏi H: HĐ của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không? H: HĐ của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển được không? KL: từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa di chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS tự làm bài tập - Gọi HS trả lời H: Nghĩa gốc của từ ăn là gì? GV: Từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng làm - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác. - HS đọc H: Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh. + HĐ của đồng hồ là hoạt động của máy móc tạo ra âm thanh + HĐ của tàu trên đường ray là sự di chuyển của phương tiện giao thông. - HS đọc - HS làm bài vào vở a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân. b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng - HS đọc - HS làm vào vở - 4 HS lên bảng đặt câu. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS bíêt chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. II. CHUẨN BỊ - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS - Một số bài văn hay tả cảnh sông nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Các em đã lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. Phần thân bài của đoạn văn tả cảnh sẽ có nhiều đoạn văn. Hôm nay, các em cùng thực hành viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả cảnh sông nước. 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý - Gọi HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - Yêu cầu 5 HS đọc bài của mình - GV nhận xét bổ xung cho điểm những HS đạt yêu cầu. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục hoàn thiện bài và ghi lại một cảnh đẹp ở địa phương em. - 3 HS đọc bài - HS nghe - HS đọc đề và gợi ý - HS đọc - HS làm bài - 5 HS đọc bài của mình

File đính kèm:

  • docTuan 7 buoi 1 da chuyen font.doc