Đom Đóm và Giọt Sương 
 1 - Giáo viên hướng dẫn đọc chuyện 
- Giaó viên đọc qua lần 1 
- Học sinh theo dõi và đọc thầm theo
- Tóm tắt nội dung 
- Mỗi học sinh đọc một câu văn trong bài ( đọc 2 vòng hết bài )
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn 
- Mỗi học sinh đọc một đoạn 
- Một học sinh đọc lại cả bài 
- Hướng dẫn học sinh lần lượt trả lời câu hỏi 
- Học sinh làm bài
2- Đánh dấu đúng sai vào câu thích hợp :
a- Đom đóm con khen ngợi giọt sương : Chị lung linh , tỏa sáng hệt như một viên ngọc . 
b- Giọt sương nói với Đom Đóm về vẻ đẹp của mình là Chị đẹp là nhờ các ngôi sao và cây đèn của em .
c- Giọt sương ca ngợi Đom Đóm là em mới đẹp , mới đáng tự hào vì tự tỏa sáng .
d- Dòng giải thích đúng nghĩa của từ trầm trồ trong câu : ‘ Đom Đóm con trầm trồ” : Thốt lên lời khen với vẻ tự nhiên thán phục .
e- Trong câu :” Giọt sương lung linh , tỏa sáng hệt như một viên ngọc .”: Giọt sương được so sánh với một viên ngọc .
f- Giọt sương được so sánh với sự vật nói trên về đặc điểm : sự lung linh , tỏa sáng .
g- Câu được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì là Đom Đóm Con bay từ bụi tre ra ruộng lúa .
Chấm bài – nhận xét – ghi điểm
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 9 trang
9 trang | 
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2 chiều từ ngày : 26 đến 30 tháng 8 năm 2013
Thứ hai
Ngày 
26-08-2013
TH-TV
THỂ DỤC
TIN HỌC
Thực hành tiếng việt tiết 1
Thứ ba
Ngày 
27-08-2013
ÔN TIẾNG VIỆT
ÔN TOÁN
ÔN TOÁN
Ôn tiếng việt 
Ôn toán 
Ôn toán 
Thứ tư 
Ngày 
28-08-2013
TH-TV
TH TOÁN 
NHẠC 
Thực hành tiếng việt tiết 2
Thực hành toán tiết 1 
Thứ năm 
Ngày 
29-08-2013
THỂ DỤC 
ÔN TIẾNG VIỆT 
ÔN TIẾNG VIỆT 
Ôn tiếng việt 
Ôn tiếng việt 
Thứ sáu 
Ngày 
30-08-2013
ÔN TOÁN 
ÔN TOÁN 
TIN HỌC 
Ôn toán 
Ôn toán 
Thứ hai , ngày 26 tháng 08 năm 2013
Thực hành tiếng việt tiết 1
 Đom Đóm và Giọt Sương 
 1 - Giáo viên hướng dẫn đọc chuyện 
Giaó viên đọc qua lần 1 
Học sinh theo dõi và đọc thầm theo
Tóm tắt nội dung 
Mỗi học sinh đọc một câu văn trong bài ( đọc 2 vòng hết bài )
Hướng dẫn học sinh chia đoạn 
Mỗi học sinh đọc một đoạn 
Một học sinh đọc lại cả bài 
Hướng dẫn học sinh lần lượt trả lời câu hỏi 
Học sinh làm bài
Đánh dấu đúng sai vào câu thích hợp :
Đom đóm con khen ngợi giọt sương : Chị lung linh , tỏa sáng hệt như một viên ngọc . 
Giọt sương nói với Đom Đóm về vẻ đẹp của mình là Chị đẹp là nhờ các ngôi sao và cây đèn của em .
Giọt sương ca ngợi Đom Đóm là em mới đẹp , mới đáng tự hào vì tự tỏa sáng .
 Dòng giải thích đúng nghĩa của từ trầm trồ trong câu : ‘ Đom Đóm con trầm trồ” : Thốt lên lời khen với vẻ tự nhiên thán phục .
 Trong câu :” Giọt sương lung linh , tỏa sáng hệt như một viên ngọc .”: Giọt sương được so sánh với một viên ngọc .
Giọt sương được so sánh với sự vật nói trên về đặc điểm : sự lung linh , tỏa sáng .
Câu được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì là Đom Đóm Con bay từ bụi tre ra ruộng lúa .
Chấm bài – nhận xét – ghi điểm
Tuyên dương – dặn dò 
 ******************** 
 Thứ ba , ngày 27 tháng 8 năm 2013
 Ôn tiếng việt 
 Bài 1 : Tìm tiếng chứa vần uêch hay uyu :
Chỉ nét viết hoặc vẽ xiên xẹo , méo mó , do chưa thạo hoặc do vội vàng , cẩu thả ( nguệch ngoạc )
Chỉ hành động gập chân xuống , không đứng thẳng : ( khuỵu chân )
 Bài 2 : Điền vào chỗ trống ăn hay ăng , rồi giải câu đố :
 Để nguyên là chị Hằng Nga 
 Thêm sắc , màu lại hẳn ra không màu .
 Là chữ gì ?
 Trăng = trắng 
 Bài 3 : Điền vào chỗ trống s hay x :
Gà khoe lông sặc sỡ
Vịt xấu hổ đứng nhìn
Gà khoe có chùm đuôi
Xòe ra như quạt giấy
 Bài 4 : Đánh dấu X vào trước từ ngữ viết đúng 
 - Chuyệch choạc ( X ) khủyu tay ( X ) rỗng tuếch 
 ( X ) chuệch choạc khủy tay rỗng tếch 
Chấm bài 
Nhận xét 
 ********************* 
 Ôn toán 
 Bài 1 : Tính 
 431 352 824 752
 - - - - 
 216 124 418 372 
 215 228 406 380 
 Bài 2 : Khối lớp hai và khối lớp ba thu gom được 245 kg giấy vụn , trong đó khối hai thu gom được 116 kg giấy vụn . Hỏi khối lớp ba thu gom được bao nhiêu kg giấy vụn 
 Bài làm 
 Khối lớp ba thu gom giấy vụn được là :
 245 – 116 = 129 ( kg giấy vụn )
 Đáp số : 129 kg giấy vụn 
 Bài 3 : Giải bải bài toán theo tóm tắt sau :
 Cây gỗ dài : 356 cm
 Cắt đi : 84 cm 
 Còn lại : ? cm 
 Bài làm 
 Số xentimet còn lại là :
 356 – 84 = 272 ( cm )
 Đáp số : 272 cm 
 Gọi học sinh lên bảng làm bài 
 Cả lớp làm vở nháp 
 Giáo viên chữa bài
 Nhận xét 
 . 
 Ôn toán 
 Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
 625 – 317
 970 – 562
 448 – 384
 504 – 143
 Bài 2 : Điền số vào ô trống 
Số bị trừ 
816
617
750
903
Số trừ 
509
371
335
433
Hiệu 
307
246
415
470
 Bài 3 : Một trại chăn nuôi có 212 con lợn , trong đó có 72 con lợn nái còn lại là lợn thịt . Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con lợn thịt ?
 Bài làm 
 Số lợn thịt trại chăn nuôi có là :
 212 – 72 = 140 ( lợn thịt )
 Đáp số : 140 lợn thịt 
Học sinh làm bài 
Giáo viên chấm bài 
Ghi điểm – nhận xét 
 ****************************************************************** 
 Thứ tư , ngày 28 tháng 8 năm 2013
 Thực hành tiếng việt tiết 2
Giáo viên nêu yêu cầu tiết ôn tập 
Bài 1 : 
Điền chữ : S hay X 
Sao cháu chưa về với bà
Chào mào đã hót vườn na buổi chiều
Sốt ruột bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na
Hết hè cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót , vườn na sắp tàn
Điền vần : ăn hay ăng 
Con tàu trườn mình vào ga
Nhả khói như óng hút thuốc 
Qua bao tháng ngày nắng đốt 
Dầm mình đi trong mưa rơi
 Chong mắt bao đêm không ngủ 
 Con tàu lên ngược về xuôi
 Rồng rắn đi vào thành phố 
 Thản nhiên thổi một hồi còi .
 TRẦN NGỌC TẢO 
Bài 2 : Điền vần uếch , uych hoặc uyu vào chỗ trống :
Chiếc xe đang lắc lư trên quãng đường khúc khủyu , chợt dừng lại trước căn nhà trống huếch trống hoác . Trên tường nhà có những hình vẽ nguệch ngoạc . Chúng tôi xuống xe , Tôi mỗi chân quá , chân như muốn khụyu xuống nam húych nhẹ vào sườn tôi , nhắc tôi đi thẳng lên . 
Bài 3 : Đặt câu cho bộ phận in đậm 
Thứ tự 
Câu 
Câu hỏi 
a
Giọt Sương là người bạn tuyệt vời của Đom Đóm 
Ai là người bạn tuyệt vời của Đom Đóm ?
b
Giọt Sương là người bạn tuyệt vời của Đom Đóm 
Giọt sương là gì ?
c
Lê Quy Đôn là nhà bác học lớn nhất nước ta thơi xưa 
Lê Qúy Đôn là gì ?
Bài 4 : Đặt hai câu theo mẫu Ai là gì ? Nói về hai thần đồng của Việt Nam .
Lê Quy Đôn là nhà bác học lớn nhất nước ta thời xưa .
Lương Thế Vinh là nhà toán học lỗi lạc . 
Chấm bài – nhận xét – ghi điểm
Dặn dò 
 ********************************* 
 Thực hành toán tiết 1
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
 845 537 760 909
 - - - - 
 219 163 325 747
 626 374 435 162
Bài 2 : Số ? 
Sô bị trừ
836
527
418
Số trừ
409
345
177
Hiệu
427
182
241
Bài 3 : một cửa hàng buổi sáng bán được 528 lít dầu , buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 93 lít dầu . Hỏi cửa hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu ?
Bài làm 
Số lít dầu buổi chiều bán được là :
528 – 93 = 435 ( lít dầu )
Đáp số : 435 lít dầu 
Bài 4 :: Đố vui 
 9(0)
 - 
 (3)2 
 5 8 
Chấm bài 
Nhận xét – ghi điểm 
 ***************************** 
 Thứ năm , ngày 29 tháng 08 năm 2013
 Ôn tiếng việt 
 Bài 1 : Viết tiếp vào chỗ trống 
2 từ có tiếng sao : ngôi sao ; tại sao ; bản sao ........
2 từ có tiếng xao : lao xao ; xao động ; xao xuyến ........
Bài 2 : Ghép các tiếng để tạo thành từ ngữ đúng 
Chăn ấm 	chăn ấm
Chăng 
Khăn 
Khăng quàng 	khăn quàng 
Trăn
Trăng trở 	trăn trở 
Găn 
Gắng công 	 gắng công 
Lặn 
Lặng lẽ 
	Lặng lẽ 
Bài 3 : Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống 
Xấu hay sấu : cây sấu ; chữ xấu 
Sẻ hay xẻ : san sẻ ; xẻ gỗ 
Sắn hay xắn : xắn tay áo ; củ sắn 
Căn hay căng : kiêu căng ; căn dặn 
Nhằn hay nhằng : nhọc nhằn , lằng nhằng 
Văn hay vắng : vắng mặt hay vắn tắt 
Chữa bài 
Nhận xét 
 *************************** 
 Ôn tiếng việt 
Bài 1 : Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống 
Đôi mắt ngây thơ của em bé
Nam cúi đầu chào một cách lễ phép 
Trẻ em như búp trên cành 
Biết ăn , biết ngủ biết học hành là ngoan 
 Bài 2 : - Tìm những từ trong đó tiếng ( nhi ) có nghĩa là trẻ con : thiếu nhi , nhi đồng ; nhi khoa ; khoa nhi 
 - Tìm từ trong đó tiếng ( đồng ) có nghĩa là trẻ con : nhi đông ; tiểu đồng ‘ đồng dao 
Bài 3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm 
 A – Mô-da là thần đồng âm nhạc ở nước áo thế kỉ thứ XVIII
AI là thần đồng âm nhạc ở Nước Áo thế kỉ XVIII
 B- Bà là cả một kho cổ tích 
Ai là cả một kho cổ tích 
 C – Chích bông là bạn của bà con nông dân 
Con gì là bạn của bà con nông dân 
Chấm bài 
Ghi điểm 
Nhận xét 
 ************************************************* 
 Thứ sáu , ngày 30 tháng 8 năm 2013
	Ôn tập 
 Bài 1 : Viết nhanh số thích hợp vào ô trống ( bảng )
 A - 
6
12
18
24
30
3
9
15
21
27
 : 3 
2
4
6
8
10
1
3
5
7
9
 B - 	
36
4
28
16
20
12
24
8
32
40
 : 4
9
1
7
4
5
3
6
2
8
10
 C - 
5
45
25
35
15
50
20
40
10
30
 : 5
1
9
5
7
3
10
4
8
2
6
 Bài 2 : Tính nhẩm ( miệng )
 40 x 2 = 80 50 x 3 = 150 70 x 4 = 280 60 x 5 =300 
 2 x 40 = 80 3 x 50= 150 4 x 70 = 280 5 x 60 =300
 80 : 2 = 40 150 : 3 = 50 280 : 4 = 70 300 : 5 = 60
 84 : 4 = 21 150 : 5 = 30 280 : 7 = 40 300 : 6 = 50
 Bài 3 : Có 60 cái cốc : ( miệng )
 A – Nếu chia đều co 3 bàn . Hỏi mỗi bàn có mấy cái cốc ? ( 60 : 3 = 20 ) 
 B - Nếu chia đều co 4 bàn . Hỏi mỗi bàn có mấy cái cốc ? ( 60 : 4 = 15 ) 
 C - Nếu chia đều co 5 bàn . Hỏi mỗi bàn có mấy cái cốc ? ( 60 : 5 = 12 )
 Nhận xét – tuyên dương 
 *********************
 Ôn tập 
 Học sinh làm vở 
 Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống 
 A - 
Thừa số 
27
36
15
35
42
102
250
301
49
Thừa số 
2
3
4
5
3
4
2
3
5
Tích 
54
108
60
175
126
408
500
903
245
 B – 
Số bị chia 
54
95
84
200
200
200
72
72
72
Số chia 
3
5
4
2
5
4
3
2
4
Thương 
18
19
21
100
40
50
26
36
18
 Bài 2 : Có các chữ số 3;0;6 . Hãy viết các số có hai chữ số để chia hết cho :
 A : 3 là 30 ; 36 ; 60 ; 63 .
 B : 4 là 36 ; 60 
 C : 5 là 30 ; 60 .
 Bài 3 : Trong một lớp học có :
 A – 16 bàn , mỗi bàn cô giáo phát 4 quyển sách . Hỏi lớp học có bao nhiêu quyển sách ?
 Bài làm 
 Số quyển sách lớp học đó là :
 16 x 4 = 64 ( quyển sách )
 Đáp số : 64 quyển sách 
 Chấm bài – ghi điểm 
Nhận xét – tuyên dương 
 ******************************* 
Ngày : 26/08/2013
Nguyễn Hoàng Thanh
Tổ - khối
Phạm Thị Ngọc Bích
            File đính kèm:
 tuan 2 chieu.doc tuan 2 chieu.doc