I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt, có một số dân tộc ít người như Thái, Mông, Dao
+ HS sử dụng được một số tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn như : Mỗi dân tộc có một cách ăn mặc riêng, trang phục của các dân tộc được may, thêu, trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ, nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên. HS* hiểu vì sao thường làm nhà sàn
2. Kĩ năng
+ Bước đầu có khả năng diễn đạt bằng lời về đặc điểm của các dân tộc ở HLiên Sơn thông qua hình ảnh ở SGK
3. Thái độ
+ Ý thức được đặc điểm của các dân tộc ít người là bản sắc văn hoá chung của cộng đồng dân tộc VN
II. CHUẨN BỊ
+ Bản đồ hành chính VN, Bản đồ TN Việt Nam, bảng phụ ghi nội dung gợi ý cho HĐ1
34 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 897 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học môn Địa lí 4 - Năm học: 2009 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận các câu hỏi sau:
-Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
-Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào ?
-Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì ?
GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
*Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1
-HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
*Hoạt động cả lớp :
+ HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
- HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận
Hoạt động nhóm :
3 phút
4. Củng cố, dặn dò :
-Cho HS đọc bài học trong SGK.
-Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
-Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
Cá nhân
ĐỊA LÍ : KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN– Tiết 33
Thứ 6- Tuần 33
Ngày soạn : 08/05/2010- Ngày giảng : 09/05/2010
MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Học xong bài này, HS biết:
- Kể tên một số hoạt động khai táhc nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,)
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
Kĩ năng :
+ -Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
Thái độ :
+ Thấy được vai trò của tài nguyên khoáng sản là tài sản vô giá cần phải được khai thác một cách hợp lí
CHUẨN BỊ
- Hình ảnh về mỏ than, thủy điện
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
1. Ổn định tổ chức :
Cho HS hát
Hát tập thể
4 phút
2. Kiểm tra bài cũ :
Hãy mô tả vùng biển nước ta.
-Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với nước ta.
GV nhận xét, ghi điểm.
02 học sinh lên bảng thực hiện nội dung kiểm tra của giáo viên
10 phút
16 phút
3. Bài mới :
@HĐ1: Khai thác khoáng sản
-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau :
+Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì ?
+Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN ? Ở đâu ? Dùng để làm gì ?
+Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
@HĐ2 : Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
-GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
+Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
+Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào ? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
+Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ?
-GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
-GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
*Hoạt động theo từng cặp:
*Hoạt động nhóm 4
-Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
4 phút
4. Củng cố, dặn dò :
-GV cho HS đọc bài trong khung.
-Theo em, nguồn hải sản có vô tận không ?
-Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên đó ?
- Giáo viện nhận xét, đánh giá tiết học , biểu dương học sinh tham gia xây dựng tốt bài học.
-Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Tìm hiểu địa phương”.
-2 HS đọc
-HS trả lời.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học.
- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo viên
ĐỊA LÍ : ÔN TẬP – Tiết 34
Thứ 6- Tuần 34
Ngày soạn : 14/05/2010- Ngày giảng : 15/05/2010
MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Học xong bài này, HS biết :
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính,...
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
Kĩ năng :
+ Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam :
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
Thái độ :
+ Có thái độ yêu mến những cảnh đẹp của đất nước
CHUẨN BỊ
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chính VN.
-Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
1. Ổn định tổ chức :
Cho học sinh hát
Hát tập thể
4 phút
2. Kiểm tra bài cũ :
-Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển.
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
GV nhận xét, ghi điểm.
02 học sinh lên bảng thực hiện nội dung kiểm tra của giáo viên .
+ Học sinh khác nhận xét , sửa chữa
12 phút
15 phút
3. Bài mới :
@HĐ1: Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
-Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
-Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
GV nhận xét, bổ sung.
@HĐ2 : Nêu đặc điểm một số tỉnh thành phố
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau:
Tên TP
Đặc điểm
Tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
-GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
*Hoạt động cả lớp:
+ HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
+ Học sinh trả lời những kiến thức vừa ôn tập.
*Hoạt động nhóm:
2 phút
4. Củng cố, dặn dò :
GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
-Nhận xét, tuyên dương .
-Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .
Cá nhân được chỉ định
ĐỊA LÍ : KIỂM TRA CUỐI KÌ 2– Tiết 35
Thứ 6- Tuần 35
Ngày soạn : 21/05/2010- Ngày giảng : 22/05/2010
MỤC TIÊU :
Kiến thức :
-Củng cố kiến thức đã học trong HK2
Kĩ năng :
+ Tập làm quen với các hình thức làm bài kiểm tra
Thái độ :
+ Rèn thói quen làm bài độc lập, huy động trí nhớ của bản thân
CHUẨN BỊ
III. ĐỀ KIỂM TRA
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng
Câu 1 : (0,5đ) Ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn là :
A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. ĐB duyên hải miền Trung. C. ĐB Nam Bộ.
Câu 2 : (0,5đ) Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là :
A. Người Kinh, Thái, Mường. B. Người Kinh, Chăm, Hoa.
C. Người Kinh, Ba-Na, Ê-Đê.
Câu 3 : (0,5đ) Phương tiện đi lại phổ biến của người dân miền Tây Nam Bộ là :
A. Xe ngựa B. Xuồng, ghe C. Ô tô D. Máy bay
Câu 4 : (0,5đ) Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở duyên
hải miền Trung ?
A. Bãi biển đẹp. B. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. Nước biển trong xanh . D. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều.
Câu 5 : (0,5đ) Thành phố Cần Thơ có vị trí ở :
A. Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. B. Trung tâm đồng bằng Nam Bộ.
C. Trung tâm của sông Tiền và sông Hậu.
Câu 6 : (0,5đ) Vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta là :
A. Đồng bằng Nam Bộ. B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Cả A và B đều đúng.
Câu 7 : (0,5đ) Ở nước ta, tài nguyên khoánG sản quan trọng nhất của thềm lục địa là :
A. Đồng, sắt . B. Nhôm,dầu mỏ và khí đốt. C. Dầu mỏ và khí đốt.
Câu 8 : (0,5đ) Thành phố Huế thuộc tỉnh nào của nước ta ?
A. Quảng Nam B. Quảng Bình C. Quảng Trị D. Thừa Thiên Huế
Câu 9 : (1đ) Ghi (Đ) vào ô trống trước ý đúng, ghi (S) vào ô trống trước ý sai
Huế có các công trình kiến trúc cổ.
Huế sắp được công nhận là di sản văn hoá thế giới.
Khách du lịch đến Huế sẽ được thưởng thức những món ăn đặc sản độc đáo.
Đi thuyền trên hồ Xuân Hương và nghe các bài dân ca cũng là những thú vị cho
du khách khi đến Huế
Câu 10 : (1đ) Ghi mỗi số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ,8 vào dấu ngoặc đơn trước mỗi việc dưới đây theo các công việc phải làm trong sản xuất lúa gạo ?.
( ) Cấy lúa ( ) Phơi thóc ( ) Làm đất ( ) Tuốt lúa
( ) Gieo mạ ( ) Chăm sóc lúa ( ) Gặt lúa ( ) Nhổ mạ
Câu 11: (1đ) Chọn các từ ngữ sau điền vào chỗ trống cho phù hợp :
Bảo tàng Chăm, bãi biển đẹp,cổ xưa, núi Non Nước, hấp dẫn
Đà Nẵng ..................khách du lịch bởi có nhiều ........................liền kề
.........................(còn gọi là Ngũ Hành Sơn), có ..............................với những hiện
vật của người Chăm ...............
Câu 12: (1đ) Hãy nối tên các thành phố ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
A B
1. Thành phố Hồ Chí Minh a. Là trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long.
2. Thành phố Cần Thơ b. Là thành phố cảng lớn, đầu của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
3. Thành phố Huế c. Là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
4. Thành phố Đà Nẵng d. Thành phố nổi tiếng với các kiến trúc cung đình, thành quách, đền miếu, lăng tẩm, ...của các vua triểu Nguyễn.
Câu 13: (2đ) Trò chơi "Ô chữ kì diệu"
a. Vùng đất thuận lợi cho trồng cà phê là đất đỏ ..............? ( 5 chữ cái)
b. Tên tỉnh em đang sống ? (8 chữ cái)
c. Từ chỉ vùng đất chạy dọc theo ven biển (Ví dụ ............miền Trung) (8chữ cái)
d.Mùa đầu tiên trong năm ? (4 chữ cái)
e. Hà Nội là ...............của nước ta. (5 chữ cái)
g. Một công trình kiến trúc của người Chăm ở tỉnh ta, cũng được công nhận là di sản
văn hoá thế giới.(5chữ cái)
h. Con sông này đã cùng với sông Đồng Nai bồi đắp nên đồng bằng Nam Bộ ?( 6 chữ cái)
i. Chợ họp trên sông ở đồng bằng Nam Bộ gọi là gì ?(6chữ cái)
a
b
c
d
e
g
h
Ô chữ xuất hiện ở hàng dọc :.................................................................
File đính kèm:
- Dia li lop 4 CN.doc