Thiết kế bài học lớp 5 - Tuần 33

I. Mục tiêu.

- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc

III. Các hoạt động dạy học .

 

doc56 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học lớp 5 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và phương pháp lên lớp: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi khởi động. B. Phần cơ bản: a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu - Ôn tung cầu bằng mu bàn chân - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân - Thi phát cầu bằng mu bàn chân. b, Trò chơi: dẫn bóng - Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị. C. Phần kết thúc: - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Một số động tác hồi tĩnh - Nhận xét và đánh giá bài học 6-10ph 18-22ph 4-6ph ĐHNL x x x x x x x x x x x x ĐHTL x x x x x x x x x x x x x x x x x x ĐHXL x x x x x x x x x x x x Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Văn nghệ – Trò chơi Kế hoạch dạy học sinh buổi chiều Môn toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 35462 + 27519 69108 + 2074 4025 – 312 5901 - 638 Bài 2: Tính. 40263 x 7 23109 x 8 Môn Tiếng Việt: + LT&C Ôn tập MRVT trẻ em. + Chính tả: Viết bài Sang Năm con lên bảy. - Viết cả bài Ngày soạn : 05/5/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 5 năm 2011 Tiết 1 : Toán Tiết 165. Luyện tập. I. Mục tiêu - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. II. Chuẩn bị. - Phiếu bài tập, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. ổn dịnh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. Thu và chấm vở bài tập của một số học sinh - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới A. giới thiệu bài mới B. Hướng dẫn làm bài tập - Gv yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính quãng đường, vận tốc, thời gian trong toán chuyển động đều Bài 1 : - GV mời HS đọc đề bài toán - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - GV mời HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém câu hỏi hướng dẫn làm bài: + Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB chúng ta phải tính được gì ? + Chúng ta phải tính được vận tốc của xe máy + Tính vận tốc của xe máy bằng cách nào? + Tính vận tốc xe máy bằng cách lấy vận tốc ô tô chia 2 vì vận tốc của ôtô gấp đôi vận tốc xe máy + Sau khi tính được vận tốc xe máy, em tính thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian 2 xe đi, đó chính là khoảng thời gian ôtô đến trước xe máy - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV mời HS đọc đề toán - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng HS kém - Gợi ý hướng dẫn làm bài + Biết quãng đường 2 xe đã đi, biết thời gian cần để 2 xe gặp nhau, biết 2 xe đi ngược chiều, ta có thể tính được gì ? (tổng vận tốc của 2 xe) + Biết tổng và tỉ số vận tốc của 2 xe, em hãy dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó để tính vận tốc của mỗi xe - GV nhận xét cho điểm HS 4.Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Hát - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học - 3 HS lần lượt nêu về 3 quy tắc và công thức - 1 HS đọc đề toán trước lớp - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần trong bài. HS cả lớp làm bài vào vở a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là : 120 : 2,5 = 48 (km/h) b) Nửa giờ = 0,5 giờ. Quãng đường từ nhà bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5(km). c) Thời gian người đó đi bộ là. 6 : 5 = 1,2 (giờ). 1,2 giờ = 1giờ 12 phút. - 1 HS đọc đề bài toán . - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải . Vận tốc của ôtô là: 90 : 1,5 = 60 (km/ giờ) Vận tốc của xe máy là : 60 : 2 = 30 (km / giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ôtô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là. 3- 1,5 = 1,5 (giờ). Đáp số : 1,5 giờ. - 1 h/s đọc đề bài toán - Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Quãng đường cả hai xe đi được sau mỗi giờ là: 180 : 2 = 90 ( km) Vận tốc của xe đi từ A là: 90 : ( 2+3) x 2 = 36 (km/giờ) Vận tốc của xe đi từ B là: 90 – 36 = 54 ( km/ giờ) Đáp số : 36 km / giờ và 54 kmkm/ giờ. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 66: Tả người (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu. - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết sãn 3 đề bài. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS . 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu bài. - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của HS. B. Thực hành viết - Gọi 3 HS đọc đề bài kiểm tra trên bảng. - Nhắc HS: Các em đã viết bài văn tả người ở học kì I, lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người của một trong 3 đề bài trên. Từ các kết quả đó, em hãy viết thành bài văn hoàn chỉnh. - HS viết bài. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Dặn HS xem lại kiến thức về văn tả người, tả cảnh. - Hát. - HS báo cáo sự chuẩn bị ở nhà. - HS nghe. - HS làm bài. Tiết 3: Khoa học Tiết 66: Tác động của con người đến môi trường đất. I. Mục tiêu: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng thu hẹp và suy thoái. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 136, 137 SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các nguyên nhân khác khiến rừng bị tàn phá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ghi tên bài A. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Hs biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ? + Ngưyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? Bước 2: Làm việc cả lớp * Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người sử dụng nhiều diện tích ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào các việc: Lập các khu vui chơi giải trí, giao thông.. B. Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: Hs biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu đến môi trường đất - Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất. Bước 2: làm việc cả lớp * Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng thu hẹp và suy thoái: - Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng ngày càng thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng - Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Hát - 1, 2 em - Thảo luận nhóm 4 - Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát, hai bên cây trồng bắc qua sông. - Nguyên nhân chính dẫn đến việc thay đổi đó là do dân số ngày càng tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở vì vậy diện tích đất ngày càng thu hẹp. - Các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm 4 - Các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiết 4: Âm nhạc Tiết 22: tập biểu diễn. Ôn tập TĐN số 6. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp với các hoạt động. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về Lăng Bác Hồ . - SGK âm nhạc lớp 5. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. GV giới thiệu đôi nét về nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích. Tác giả bài hát Tre Ngà Bên Lăng Bác. b. Phần hoạt động. - Ôn bài hát Tre ngà Bên Lăng bác. + Cho h/s hát lại bài hát 1 lần - GV cho h/s luyện tập theo tổ, nhóm, dãy bàn. - Luyện tập cá nhân. - Hát kết hợp gõ đệm, phách, theo nhịp. - GV cho Hs hát đơn ca, mỗi HS hát một lần. GV theo dõi sửa sai. c. Phần kết thúc . - Cả lớp hát lại toàn bài một lần. - GV hát cho h/s nghe lại bài hát. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS hát bài : Hát Mừng. - HS lắng nghe. - HS học hát theo h/d của GV. - HS tập hát theo tổ, nhóm, dãy bàn. - HS hát cá nhân. - Hát kết hợp gõ phách, nhịp. - Cả lớp hát lại bài một lần . Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 33 I. Nhận xét chung: 1. Chuyên cần: - Đánh giá về chuyên cần, đi học đúng giờ, nghỉ học tự do của HS (Nếu có) 2. Học tập: - Đánh giá về ý thức tự giác trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng XD bài. 3. Đạo đức: - Đánh giá về ý thức đạo đức của học sinh 4. Các hoạt động khác - Đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động tập thể. II. Kế hoạch tuần 34: - Tiếp tục duy trì tỉ lệ chuyên cần, nâng cao chất lượng dạy và học. - Nhắc nhở HS có ý thức trong học tập. - Thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khoá. - Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ. Kế hoạch dạy buổi chiều 1. Toán: Ôn tập về chia số đo thời gian. 2. Tập làm văn: Ôn tập 3. HĐTT: Múa hát tập thể. Tổ CM duyệt .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... Hiệu trưởng duyệt .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. ..................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an T 33 Quach Thich.doc