Thiết kế bài học lớp 5 - Trường Tiểu học Bảo Lý - Tuần 5

I. Mục đích ,yêu cầu

 1.Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng,đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn,tình hữu nghị của người kể chuyện.Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

 2. Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài,tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam,qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài trong sách giáo khoa

III.Các hoạt động dạy học

 A Kiểm tra bài cũ

- Học sinh đọc bài giờ trước và trả lời câu hỏi

- Giáo viên nhận xét cho điểm

 B.Dạy bài mới

 1. Giới thiệu bài

 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài

 a.Luyện đọc

 - Dạy theo quy trình đã hướng dẫn

 - Chia bài thành 4 đoạn : Mỗi đoạn là một lần xuống dòng

 - Đoạn 4: A - lếch - xây nhìn tôi.đến hết

 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

 - HS luyện đọc từng đoạn: Luyện đọc từ khó, câu dài, nêu giọng đọc.

 - HS luyện đọc theo cặp .

 

doc128 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học lớp 5 - Trường Tiểu học Bảo Lý - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iêu ? ( 82 triệu người) Hỏi: Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam á (đúng thứ 3) * Gia tăng dân số HS quan sát biểu đồ qua các năm, trả lời câu hỏi SGK. HS trình bày kết quả: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hỏi: Năm 1979 dân số là bao nhiêu ?( 52, 7 triệu người) Hỏi: Năm 1989 dân số là bao nhiêu (64,4 triệu người) Hỏi: Dân số nước ta năm 1999 là bao nhiêu? ( 76,3) triệu người) Hỏi: Bình quân mỗi năm dân số tăng thêm bao nhiêu người? mức độ tăng dân số diễn ra như thế nào? - Giảng: Số dân tăng thêm mỗi năm ở mức tăng bằng số dân của 1 tỉnh có dân số TB như Hưng yên, Vĩnh Phúc - Thừa Thiên Huế, Gia Lai- Bình Thuận, Vĩnh long, gần gấp đôi số dân của 1 số tỉnh như Cao Bằng, Lào Cai, Ninh Thuận, gấp 3 lần số dân của 1 số tỉnh Kon Tum, lai Châu, Đắc Nông - GV cho HS so sánh số dân tăng thêm hàng năm của cả nước với số dân của tỉnh em đang sống. Hỏi: Dựa vào tranh ảnh vốn hiểu biết, nêu 1 sóo hậu quả do dân số tăng nhanh? (do nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhà ở, may mặc, học hành, lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nha fở chật chội, thiếu tiện ghi) - Gv tổng hợp và kêt sluận. - GV trình bày. Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học.- Dặn dò HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008 Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu. - Giúp HS ôn về bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. - Luyện cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. Lên lớp: 1. Kiến thức cơ bản. - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 2. Bài mới. a. Ôn về bảng đơn vị đo độ dài. HS nêu bảng đơn vị đo độ dài và viết vào bảng. b. Quan hệ giữa các đơn vị được liền kề . Hỏi: Nêu mối quan hệ giữa m và dm giữa m và dm? Hỏi: Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau? c. Mối quan hệ giữa các đơn vị thông dụng Hỏi: Nêu mối quan hệ giữa m với km , cm, mm? 3. Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân . vd: Nêu bài tóan : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 6m4dm = m HS nêu cách làm/ làm được: 6m4dm = m = 6,4m. VD 2: Viết số thập phân vào chỗ chấm. Hỏi: Tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm. 3m5cm = 3m = 3,05m. Nhắc HS lưu ý phần phân số của hỗn số 3 là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm. 4. Luyện tập: HS đọc đề bài: 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 5m6dm = 8m = 8,6m. b) 2dm2cm = 2 dm = 2,2 dm Nhận xét, chữa bài. Bài 2: HS đọc đề bài HS làm vào vở rồi chữa bài 2m5dm = 2m = 2,02m. 21m36cm = 21m = 21,36m. Bài 3: HS tự làm sau đó cả lớp thống nhất kết quả. a. 5km 302m = 5 km = 5,302km b. 5km75m = 5 km = 5,075km c. 302m = km = 0,302km 5. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học, - Dặn về chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. - Biết viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II. Lên lớp. 1. Kiến thức cơ bản. - 1 HS đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: HS đọc nội dung bài. HS nhăc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài ( trực tiếp, gián tiếp). + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc ( văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (văn miêu tả) + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác dẫn đến vào chuyện định kể (hoặc tả) - HS đọc thầm 2 đoạn văn và câu nêu nhận xét. - Lời giải: a. Mở bài trực tiếp b. Mở bài gián tiếp. Bài 2: - HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu bài (không mở rộng, mở rộng). + Kết bài.không mở rộng: Cho biết kết cục không bình luận thêm. + Kết bài. mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thê. HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách Kết bài. Giống nhau Khác nhau Đều nói về tình yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường - Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh. - Kết bài mở rộng, vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh, thê hiện ý thức giữ gìn con đường luôn sạch đẹp Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm rồi chưa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhắc HS ghi nhớ bài Về viết 2 đoạn mở bài, kết bài. nếu chưa đạt Chuẩn bị bài sau. Lịch sử Xô Viết -Nghệ Tĩnh I. Mục tiêu. Học xong bài này HS biết: - Xô Viết- Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931. - Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng chính sách mới, văn minh, tiến bộ. II. Lên lớp. 1. Kiểm tra bài cũ ? Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV có thể giới thiệu bài, khớp với sử dụng bản đồ. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS. Hỏi: Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930-1931? Hỏi: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng? Hỏi: ý nghĩa của phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh? b. HS đọc SGK, sau đó GV tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930, nhấn mạnh. GV nêu những sự kiện tiêp stheo diễn ra trong năm 1930. c. HS làm việc cá nhân. Hỏi: Những năm 1930-1931 trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô Viết đã diễn ra điều gì mới? - HS đọc SGK, sau đó ghi kết quả vào phiếu học tập - GV yêu cầu vài HS dựa vào kết quả làm việc của mình để trả lời câu hỏi. - Gợi ý trả lời ( không hề xảy ra trộm cướp. Chính quyền cách mạng bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan, đả phá nạn rượu chè, cờ bạc) - GV trình bày tiếp: Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh hết sức giã man. Chúng điều thêm binh lính về đàn áp, triệt hại làng xóm. Hàng nghìn đảng viên Cộng Sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đầy hoặc bị giết. Đến giữa năm 1931 phong trào lắng xuống. - HS thảo luận câu hỏi sau: Hỏi: Phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì? GV tổ chức cho HS trả đổi để đi đến kết luận: + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạnh của nhân dân lao động. + Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - HS rút ra bài học. - GV gọi HS đọc phần bài học trong SGK. 3. Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học Về học bài và chuân rbị bài sau. Khoa học Phòng tránh HIV/AIDS I. Mục tiêu : Sau giờ học, HS có khả năng. - Giải thích được một cách đơn giản: HIV/AIDS là gì? - Nêu được đường luyên truyền của bệnh và cách phòng tránh. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh bệnh. II. Lên lớp. 1. Kiến thức cơ bản. Hỏi: Bệnh viên gan A có biểu hiện như thế nào? Hỏi: Nêu vài biện pháp nhằm đề phòng bệnh viên gan A? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - GV phổ biến cách chơi )HS quay lại với nhau cùng học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tổ chức chơi và trình bày. Đại diện nhóm làm ban giám khảo để kiểm tra kết quả của nhóm, GV chốt lại đáp án cuối cùng (các nhóm hội ý gắn bài lên bảng, lớp sau 2’ làm việc. Ban giám khảo chấm chéo bài của nhóm bạn căn cứ vào đáp án có sẵn để ghi điểm). Hỏi: HIV là gì?AIDS là gì? Hỏi: Có phải tất cả những người nhiễm HIV sẽ dẫn đến AIDS không? Hỏi: HIV lây truyền qua những đường nào? Ai có thể bị nhiễm HIV? - GV công bố nhóm thắng cuộc trong cuộc chơi. - GV kết luận và chuyển ý. GV tổng kết và ghi vắn tắt lên bảng, HS ghi vào vở. * Triển lãm tranh ảnh, thông tin. - GV yêu cầu HS ở hoạt động này các em sẽ cùng tập nhiều tranh ảnh, tư liệu thông tin đã sưu tầm để tạo thành 1 góc triển lãm ( HS sắp xếp thành các phần mục rõ ràng). - GV phát bảng và bút dạ cho các nhóm ( 2 bạn trang trí và trình bày các tranh ảnh, tư liệu mà nhóm mình thu thập được về HIV và AIDS, 1 bạn dán hình, tư liệu, 2 bạn khác tập trình bày lời thuyết minh). - Lấy mỗi nhóm 1 thành viên lập thành Ban giám khảo để cho điểm theo phiếu, phổ biến ba rem chấm điểm. - Đại diện các nhóm bốc thăm thứ tự trình bày trước lớp. - Tổ chức đi tham quan 1 vòng quanh khu vực triển lãm. GV khuyến khích HS đặt thêm câu hỏi thì tới nhóm bạn để xem. - Công bố kết quả triển lãm. 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà xem bài sau và tiếp tục sưu tầm tài liệu về bệnh HIV/AIDS Sinh hoạt lớp Tuần 8 I . Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới. - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động để rút kinh nghiệm , phấn đấu tốt hơn trong thời gian sau.Giáo viên có biện pháp chủ nhiệm lớp trong tuần tới. - Học sinh hoà đồng trong sinh hoạt tập thể. II. Chuẩn bị : - Báo cáo các hoạt động trong tuần - Kế hoạch tuần sau III . Hoạt động trên lớp: 1.Khởi động ( 1 phút ) - Học sinh hát một bài. 2. Báo cáo công tác tuần qua( 10 phút) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua. +Tổ 1: Cả tổ đã hoàn thành tốt công việc được cô giáo phân công.Các bạn đều học thuộc bài và làm bài đầy đủ +Tổ 2 :Các bạn đi học đúng giờ. Học bài và làm bài đầy đủ. Trong lớp chú ý nghe giảng.Cả tổ đã hoàn thành tốt công việc được cô giáo phân công +Tổ 3:Các bạn đi học đúng giờ. Học bài và làm bài đầy đủ. Trong lớp chú ý nghe giảng.Cả tổ đã hoàn thành tốt công việc được cô giáo phân công +Tổ 4 :Cả tổ đã hoàn thành tốt công việc được cô giáo phân công.Các bạn đều học thuộc bài và làm bài đầy đủ - Lớp trưởng tổng kết chung - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến:Tuần này cả lớp đều ngoan . thực hiện tốt các nề nếp của lớp , của trường 3.Triển khai công tác tuần tới ( 20 phút ) * Giáo viên triển khai công tác tuần tới: -Lớp làm một tờ báo tường dự thi nhân ngày 20-11 4. Sinh hoạt tập thể ( 5 phút ) - Tập bài hát : Bông hồng tặng cô - Chơi trò chơi. 5. Tổng kết ( 1 phút ) - Hát kết thúc- Chuẩn bị tuần sau - Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt. Phần ký duyệt của Ban giám hiệu Ngày 27 tháng 10 năm 2008

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 58 L5.doc