ÔN TẬP (TIẾT 1).
I.Yêu cầu cần đạt:
Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã hoc; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ(đoạn thơ) đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II.Phương tiện dạy học:
+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
38 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học khối lớp 5 - Tuần học 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pháp liên kết câu mà các em đã học?
Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết câu?
Giáo viên mở bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu học sinh đọc lại.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ trong đoạn văn từ ngữ sử dụng biện pháp liên kết câu.
Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp liên kết câu và làm trên phiếu.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng. (phố – dãy phố – cảnh tượng này – dãy nhà nhỏ bé kia – nhưng không – biển. Bởi vì đò – ở đây – trong nhà – ngoài ngõ – cá thu – cá chim – cá mực – sinh vật ở biển).
Hoạt động 2: Điền từ thích hợp để liên kết câu.
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy bút cho 3 – 4 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4Củng cố. dặn dò:
Nêu các phép liên kết đã học?
Thi đua viết 1 đọan văn ngắn có dùng phép liên kết câu?
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
Học bài.
Chuẩn bị: “Kiểm tra GKII”.
Nhận xét tiết học.
Hát
1 học sinh đọc toàn bài văn yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối.
Học sinh nêu câu trả lời.
Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm trên phiếu theo nhóm.
Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện pháp câu gì?
Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu.
Học sinh làm bài trên giấy xong dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Ví dụ: a) Nhưng b) Chúng
c) Nắng – ánh nắng. Lư – lừ – chi.
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua viết ® chọn bài hay nhất.
Thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tiết 7
Kiểm tra
-Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đọc về kiến thức, kĩ năng giữa HKII( nêu ở tiết TOÁN
ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN.
I.Yêu cầu cần đạt:
Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
II.Phương tiện dạy học:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài cũ: Kiểm tra.
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập số tự nhiên”.
® Ghi tựa.
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.
Bài 2:
Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên.
Bài 3:
Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.
Bài 4:HSKG
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
Bài 5:
Giáo viên chốt lại ghép các chữ số thành số
4.Củng cố- dặn dò:
- Thi đua làm bài.
về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên.
Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt làm bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
1 em đọc, 1 em viết.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
2 học sinh thi đua sửa bài.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Thi đua sửa bài.
Thực hiện nhóm.
Lần lượt các nhóm trình bày.
(dán kết quả lên bảng).
Cả lớp nhận xét.
Đọc yêu cầu đề bài. Làm bài.
Sửa bài.
Thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Địa lí : CHÂU MĨ (TT)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mỹ:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mỹ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mỹ. Bắc Mỹ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mỹ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kỳ: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kỳ.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mỹ.
II.Phương tiện dạy học:
- Bản đồ Thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
3. Dân cư châu Mĩ
- 2HS trả lời
HĐ 2 : Làm việc cá nhân :
- HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi
Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+ Châu Mĩ có số dân đứng thứ 4 trong các châu lục.
Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ?
- HS trả lời.
- Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- Dân cư sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông.
* GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó họ mới chuyển sang phần phía tây.
4. Hoạt động kinh tế
HĐ 3 : làm việc theo nhóm :
- HS quan sát H4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- HS kể
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- HS kể
- Đại diện nhóm trình bày
GV chốt ý
5. Hoa Kì
HĐ 3 : làm việc theo cặp:
- HS lên chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới.
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì ( theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế).
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau.
4. Củng cố- dặn dò :
Gọi HS nêu nội dung chính.
- Đọc nội dung chính
- GV nhận xét tiết học
- Dặn xem trước bài Châu Đại Dương
Thực hiện
Thứ 6. TIẾT 8
KIỂM TRA
Kiểm tra viết, viết theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giửa HKII:
Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 100 chử/ 15 phút) , không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ( văn xuôi)
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I.Yêu cầu cần đạt:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
- Biết dùng mọi biện pháp để tiêu diệt một số côn trùng có hại
II.Phương tiện dạy học :
Hình trang 114, 115 SGK.
Phiếu BT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài:
HĐ 2 : Làm việc với SGK :
- HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
- Bướm cải thường đẻ vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu.
- Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
- Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,...
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
GV kết luận: SGK
- Gọi 1HS lên vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của
- 1HS nhắc lại
- Lớp vẽ vào nháp
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận :
- GV chia nhóm.
- HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận của nhóm theo mẫu sau:
- Phát phiếu bài tập
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Nơi đẻ trứng
Cách tiêu diệt
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.
- GV chữa bài
Ruồi
Gián
So sánh chu kì sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Đẻ trứng
Trứng nở ra dòi ( ấu trùng). Dòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi.
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con
mà không qua các giai đoạn
trung gian.
Nơi đẻ trứng
Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,...
Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp,
tủ quần áo,...
Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,...
- Phun thuốc diệt ruồi.
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở,
nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác,
tủ bếp, tủ quần áo,...
- Phun thuốc diệt gián.
Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
- Nhắc lại
4.Củng cố- dặn dò:
Gọi HS nêu nội dung
- Đọc nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
- Thực hiện
TOÁN
ÔN TẬPVỀ PHÂN SỐ.
I.Yêu cầu cần đạt:
Biết xác định phân số bằng trực giác;biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số
II.Phương tiện dạy học:
+ GV:Bảng phụ
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài cũ:
-Gọi HS làm bài tập
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. bài mới:
Ôn tập phân số.
® Ghi tựa.
*Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì?
Khi nào viết ra hỗn số.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn.
Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số lớn hơn 1.
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
Bài 4:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
So sánh 2 phân số cùng tử số.
So sánh 2 phân số khác mẫu số.
.4. Củng cố - dặn dò:
Giáo viên dạng tìm phân số bé hơn 1/3 và lơn hơn 1/3.
Về nhà làm bài tập
Chuẩn bị: Ôn tập phân số (tt).
Nhận xét tiết học.
Hát
Lần lượt sửa bài .
Cả lớp nhận xét.
.
Học sinh đọc đề yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài.
Lần lượt trả lời chốt bài 1.
Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số.
Học sinh yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài a.
* Có thể học sinh rút gọn phân số để được phân số đồng mẫu.
Thi đua làm bài.
Thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
File đính kèm:
- giao an lop 5.doc