ĐÔI BẠN
I.Mục tiêu:
A. Tập đọc:
_Đọc rành mạch , trôi chảy . Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
_ Hiểu được nội dung :Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc khó khăn,gian khổ. ( trả lời được các câu hỏi: 1,2,3,4 ).
* Trả lời được CH5.
B.Kể chuyện:
_ Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
_ Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
30 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học khối lớp 5 - Tuần học 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-----------------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. Mục tiêu:
_ Nêu được môt số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
* Kể được về làng bản hay khu phố nơi em đang sống.
_ Thực hiện tốt các hoạt động
* KN tìm iếm và xử lí thông tin.
* KN tư duy sáng tạo thể hiện cái hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
II. Chuẩn bị : _Tranh minh họa các hình trang 62, 63 SGK.
III.PP/ KT dạy học tích cực:
Thảo luận nhóm.
Vẽ tranh.
IV.Hoạt động dạy - học:
TG
1’
4’
30’
5’
Hoạt động của giáo viên
1.Khởi động :Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:
+Kể tên 1 số HĐ công nghiệp?
+Các HĐ mua bán gọi là gì?
+Kể những HĐ công nghiệp nơi em đang sống?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm.
*Mục tiêu:Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị.
* KN tìm iếm và xử lí thông tin.
* Cách tiến hành:
_Chia lớp thành 8 nhóm và Y/C học sinh quan sát tranh trong SGK tìm hiểu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
+N1 &2: Phong cảnh, nhà cửa.
+N3&4: Đường sá.
+N5&6: HĐ giao thông.
+N7&8: HĐ sinh sống chủ yếu của nhân dân.
+ Kết luận: Ở làng quê người dân thường sống bằng nghề chài lưới, trồng trọt, thủ công,.; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,..; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,.; nhà ở tập trung san sát; đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
* Cách tiến hành : TTCC3 – NX5
_ Giáo viên chia các nhóm và Y/C thảo luận theo bảng sau:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở
TP
+Liên hệ thực tế.
Hoạt động 3 : Bạn ở làng quê hay đô thị”
* MT: Vẽ được về làng bản hay khu phố nơi em sống.
* KN tư duy sáng tạo
* CTH: TTCC 3 – NX5
- Phát cho mỗi em tờ giấy A4 tự vẽ tranh cảnh làng quê, đô thị.
_ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
_ Em hãy kể về làng bản hay khu phố nơi em đang sống.
4.Củng co á - Dặn dò :
_Y/C HS đọc phần bài học.
_Chuẩn bị bài : An toàn khi đi xe đạp _ Nhận xét tiết học.
Hoạt động của học sinh
+3 HS trả lời.
* Thảo luận nhóm
_ HS hoạt động theo nhóm.
_ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận :
+LQuê: nhà nhỏ, thưa thớt, có vườn cây bao bọc, lợp ngói, lợp lá. Còn ở đô thị thì nhà cao ,san sát nhau, nhiều nhà cao tầng.
+Đường sá ở làng quê thuờng là đường đất, hẹp, ít nguời qua lại. Còn ở đô thị thì đường trải nhựa, rộng , nguời và xe qua lại tấp nập.
+Giao thông: ở làng quê đi bộ, đi xe đạp. Ơû đô thị đi = xe máy, ô tô.
+Nghề nghiệp: ở làng quê: chăn nuôi, trồng trọt, chài lưới. Ơû đô thị : buôn bán, làm ở công sở, xí nghiệp, nhà máy.
_ Học sinh chú ý lắng nghe.
_ ½ LỚP
_ Từng nhóm thảo luận ghi vào PHT khổ to.
_Một số nhóm trình bày kết quả.
_ Liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi đang sống.
* Vẽ tranh.
_ ½ Lớp
_ Vẽ bức tranh.
_ 1 số hs kể .
_ Đọc phần bài học trong SGK.
--------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
_ Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ; chỉ có các phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
_ Rèn kĩ năng thực hiện tình cộng , trừ, nhân , chia.
_ Thực hiện tốt các bài tập.
* Nối biểu thức với giá trị cho sẵn .
II. Hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
500 + 6 x 7
30 x 8 + 50
69 + 20 x 4
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài :
Hướng dẫn luyện tập.
+ Bài 1:Tính giá trị của biểu thức:
125 – 85 + 80 68 + 32 – 10
21 x 2 x 4 147 : 7 x 6
+Bài 2:Tính giá trị của biểu thức:
375 – 10 x 3 306 + 93 : 3
64 : 8 + 30 5 x 11 - 20
_ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
+ Bài 3:Tính giá trị của biểu thức:
81 : 9 + 10 11 x 8 – 60
20 x 9 : 2 12 + 7 x9
* Chấm 5 – 7 bài.
+ Bài 4: _Đính 4 băng giấy có ghi ND BT và Y/C HS thi đua làm bài giữa 4 đội.
_ Chốt ý đúng.
3. Củng cố -Dặn dò:_
_Hệ thống lại bài .
_ Yêu cầu học sinh về nhà làm bài 1 & 2 vào vở. Chuẩn bị bài: Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo )
_Nhận xét tiết học
_Cả lớp làm bảng con.
_ Học sinh nghe giới thiệu bài.
_Làm bảng con kết hợp nêu qui tắc.
a) 125 -85 + 80 = 40 +80
= 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168
b) 68 + 32 – 10 = 100 - 10
= 90
147 : 7 x 6 = 21 x6
=126
1 HS nhắc.
_ Học sinh làm phiếu .
375 – 10 x 3 = 375 – 30 = 345
306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337
64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38
5 x 11 - 20 = 55 – 20 = 35
_ Nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
_ Học sinh làm bài vào vở.
81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19
11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28
20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90
12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75
_ 4 đội thi đua làm bài.
_ Cả lớp nhận xét.
---------------------------------------------------------------------------
Chính tả (Nhớ – viết)
Về quê ngoại
PHÂN BIỆT :CH / TR
I/ Mục tiêu:
- Nhớ, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng bài tập 2a
- GDHS ý thức tự giác học tập, tự ý thức việc rèn chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
-KHGD
- Bài tập ghi sẵn lên bảng lớp. 3tờ giấy A3 ghi sẵn bài tập 2a).
2. Học sinh: SGK, bảng con, vở
III/ Hoạt động dạy – học:
Thời gian
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/
1/ Ổn định:
-Hát
5/
2/ Bài cũ: Đọc cho HS viết: châu chấu, chật chội, trật tự.
-Nhận xét, ghi điểm.
-3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
30/
3/ Bài mới:
a.GTB: Ghi tên bài lên bảng.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc lần 1.
- Theo dõi bài , 1 HS đọc lại
-Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
-Ở quê có: Đầm sen nở ngát hương, gặp trăng gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi.
-Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
Viết theo thể thơ lục bát.
Dòng 6 chữ viết lùi vào 1ô, dòng 8 chữ viết sát lề vở.
-Trong đoạn văn, những chữ nào phải viết hoa?
Những chữ đầu dòng thơ.
+ HDHS viết từ khó viết.
-Đọc thầm bài.
Nêu từ khó dễ viết sai và viết vào bảng con : hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm,
-Đọc lại các từ vừa viết(CN+ĐT).
-Đọc lần 2, nhắc nhở viết bài
-Nghe
- viết bài
-Đọc lần 3 ,Chấm 1 số vở, nhận xét
-Dò bài
-Đưa bảng phụ – đọc lần 4, gạch chân từ khó
-Soát lỗi
c.Luyện tập:
*Bài 2a:
-Theo dõi nhận xét chốt lời giải đúng
-1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đại diện 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức, cả lớp theo dõi cổ vũ cho các bạn đội mình.
- Nhận xét bài của nhóm bạn.
-Đọc lời giải đúng và làm vào vở:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
4/
4/ Củng cố, dặn dò: Dặn HS viết xấu về nhà luyện viết. Giáo dục HS cẩn thận khi viết bài.
- Học bài và chuẩn bị bài: Vầng trăng quê em..
-Nghe
-Nhận xét tiết học
Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN I.Mục tiêu:
_ Bước đầu biết kể về nông thôn và thành thị dựa theo gợi ý ( BT2).
II.Chuẩn bị:
_ Bài tập 2 viết sẵn trên bảng.
III.Hoạt động dạy – học:
TG
5’
30’
5’
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: yêu cầu 1 học sinh kể lại câu chuyện Giấu cày, 1 học sinh đọc đoạn văn kể về tổ của em.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài :
Nói về thành thị hoặc nông thôn
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó gọi học sinh khác đọc gợi ý.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và lựa chọn đề tài về nông thôn hay thành thị.
-Gọi 1 học sinh khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.
-Yêu cầu học sinh kể theo cặp.
-Gọi 5 học sinh kể trước lớp, theo dõi và nhận xét.
_Nhận xét,ghi điểm.
® GDHS ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương
3. Củng co á- Dặn dò:
_ Hệ thống lại bài .
_ Chuẩn bị bài : Viết về
thành thị nông thôn .
_Nhận xét tiết học
Hoạt động của học sinh
- Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-2 học sinh đọc bài theo yêu cầu.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
_Lần lượt từng HS kể, ví dụ:
Nghỉ hè, em được bố mẹ cho về quê chơi. Quê em có cánh đồng
rộng mênh mông cò bay thẳng cánh. Dòng sông Nhuệ bốn mùa xanh mát chảy ven làng em. Nhà cửa ở quê không cao và san sát như nhà thành phố. Nhà nào cũng có vườn cây. Không khí ở quê thật trong lành và mát mẻ. Khi về thành phố, em cứ nhớ mãi những buổi chiều được cùng các bạn cưỡi trâu, thả diều trên đê.
-----------------------------------------------------------------
Chuyên môn duyệt
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 3 TUAN 16 CKTKN.doc