Thiết kế bài học khối lớp 5 - Tuần 8 năm học 2009

 

 TẬP ĐỌC

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I.MỤC TIÊU:

-Đọc giọng nhẹ nhàng, đọc đúng: lúp xúp, miếu mạo, chồn sóc,.

-Từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, con mang,.

-Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp.

II. ĐDDH:

-Tranh SGK, ảnh các động vật có trong bài, bảng phụ (đoạn 2)

III. HĐDH: (35/)

 

doc25 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học khối lớp 5 - Tuần 8 năm học 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H: Câu b đơn vị đo là gì? 8dm7cm; 4dm32mm; 73mm -Chấm bài Bài 3: a, 5km302m=...km b, 5km75m=....km c, 302m=.....km H: 75m=km? -Chấm bài. -Nhận xét tiết học. -2Hs lên bảng: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538 -Nhận xét. -Quan sát. -1HS đọc đề. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: a, 8m6dm= 8,6m; b, 2dm2cm=2,2dm c, 3m7cm=3,07m; d, 23m13cm=23,13m -Nhận xét -2HS đọc đề. -Câu a đổi ra m -Lớp làm vở, 3HS lên bảng: 3m4dm=3,4m; 2m5cm=2,05m; 21m36cm=21,36m -Câu b đổi ra dm. -Lớp làm vở, 3HS lên bảng: 8dm7cm=8,7dm; 4dm32mm=4,32dm;73mm=0,73dm -Nhận xét. -2HS đọc đề - Làm theo nhóm. -Trình bày: a, 5km302m=5,302km b, 5km75m=5,075km c, 302m=0,302km -Nhận xét TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: -Viết đoạn mở bài và kết bài theo 2 kiểu khác nhau. -Củng cố 2 kiểu mở bài (gián tiếp, trực tiếp) và kết bài (mở rộng, không mở rộng). -Yêu quý con đường quen thuộc. II. ĐDDH: -Bảng phụ: đoạn văn a, b. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (4/) 2.Bài mới: 28/ a.Giới thiệu:1 b.Luyện tập: (27/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) H: Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp địa phương? -Ghi điểm. Luyện tập tả cảnh: đoạn mở bài và kết bài. Bài 1: Treo bảng phụ: H: Đoạn nào kiểu trực tiếp? H: Đoạn nào kiểu gián tiếp? H: Cách viết kiểu trực tiếp? H: Cách viết kiểu gián tiếp? -Kết luận. Bài 2: Treo bảng phụ: H:Yêu cầu của đề? H: Thế nào là kết bài không mở rộng? H: Thế nào là kết bài mở rộng? H: Hai kiểu kết bài có gì giống nhau? H: Hai kiểu kết bài có gì khác nhau? -Kết luận. Bài 3: H: Yêu cầu của đề? H: Nội dung miêu tả? H: Cách viết mở bài gián tiếp? H: Cách viết kết bài mở rộng? -Chấm mẫu. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập thuyết trình, tranh luận. -2-3HS đọc đoạn văn. -Nhận xét. -Lắng nghe. -2HS đọc đề. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: +Đoạn a mở bài kiểu trực tiếp. +Đoạn b mở bài kiểu gián tiếp. +Đoạn a: Giới thiệu ngay đối tượng. +Đoạn b: Nói chuyện khác để dẫn dắt vào đối tượng. -Nhận xét. -2HS đọc -So sánh 2 kiểu kết bài -Chỉ nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ, viết ngắn gọn ( không bình luận thêm). -Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ, viết dài thêm (Có bình luận thêm). -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: +Giống nhau: đều nói về tình cảm gắn bó thân thiết đối với con đường. +Khác nhau: Kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân thiết. Kết bài mở rộng: Vừa nói tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhận. -Nhận xét -1HS đọc đề. -Viết 1 đoạn mở bài gián tiếp và 1 đoạn kết bài mở rộng. -Cảnh đẹp ở địa phương. -Mở bài gián tiếp: Giới thiệu về cảnh đẹp nói chung, rồi giới thiệu về cảnh đẹp ở địa phương. -Kết bài mở rộng: Cảm nghĩ về cảnh đẹp đó, rồi nói thêm về cảnh vật ở quêhương. -Làm vào vở.-Lần lượt đọc. -Nhận xét KHOA HỌC BÀI 16: PHÒNG TRÁNH HIV-ADIS I.MỤC TIÊU: -Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. -Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV-AIDS. -Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cần phòng tránh HIV-AIDS. II. ĐDDH: -Tranh SGK, sưu tầm tranh ảnh tư liệu. -Phiếu học tập, bảng nhóm. III. HĐDH: (35/) GIÁO VIÊN HỌC SINH Khởi động: Cung cấp thông tin: -2006: cả nước có ..... trường hợp nhiễm HIV, gần ........ ca đã chuyển thành AIDS, ....... người đã tử vong. -Đối tượng bệnh nhân đang tiếp tục trẻ hóa, 2/3 thanh-thiếu niên lứa tuổi 20-29. H: Em biết gì về HIV-AIDS? Hoạt động 1: “Ai nhanh-ai đúng”. Mục tiêu: Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. Nêu các đường lây truyền. Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn: -Phát phiếu học tập, bảng nhóm. -Tìm câu trả lời đúng với câu hỏi.Nhóm nào đúng và nhanh là thắng. B2: Làm việc theo nhóm. B3: Làm việc cả lớp. -Kết luận, ghi bảng: +HIV là 1 loại vi-rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm giảm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể. +AIDS là giai đoạn phát bệnh của HIV. +HIV lây truyền qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con khi sinh. Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin,tư liệu. Mục tiêu: Nêu được cách phòng tránh HIV-AIDS; có ya thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV-AIDS. Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn: H: Hãy trình bày các thông tin, tư liệu đã sưu tầm được? B2: Làm việc theo nhóm. B3: Trình bày: phân chia khu vực. H: Nhóm nào phong phú và đẹp? -Lắng nghe. -Lắng nghe. -Nhận phiếu học tập. -Thảo luận nhóm 4: xếp các bộ phiếu học tập vào bảng nhóm. -Trình bày: Mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo. 1-c; 2-b; 3-d; 4-e; 5 -a. -Nhận xét. -Lần lượt đọc các nội dung. -Lắng nghe. -Thực hành theo nhóm: phân công làm việc: trang trí, trình bày tư liệu; tập nói những thông tin. -Trình bày: triển lãm thông tin tư liệu theo khu vực của nhóm; cử người thuyết minh. -Nhận xét. SINH HOẠT TẬP THỂ AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 5: EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG. I.MỤC TIÊU: -Hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về tai nạn giao thông. -Phân tích nguyên nhân của tai nạn giao thông, giải thích các điều luật đơn giản, đề ra các phương án phòng tránh tai nạn giao thông ở cổng trường. -Có ý thức thực hiện những quy định của luật GTĐB; tham gia tuyên truyền vận động mọi người thực hiện luật giao thông. II. ĐDDH: -Số liệu thống kê hàng năm.Tranh phóng to ở SGK. -Viết, vẽ tranh về ATGT. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Tuyên truyền : (16/) 2.Lập phương án: (17/) 4.Củng cố-Dặn dò: (2/) H: Trưng bày sản phẩm của em về ATGT? H: Nói về nội dung của tranh? -Nhận xét. H: Đọc bài viết của em? H: Ý nghĩa? -Nhận xét. -Trò chơi sắm vai Hướng dẫn: Trời tối, bạn An đi về muộn. Xe đạp không có đèn, điện đường không có. Em thuyết phục An như thế nào? -Nhận xét. Hướng dẫn: Chia lớp thành 3 nhóm. H: Có mấy bạn đi xe đạp? H: Mấy chiếc có chất lượng tốt? H: Mấy bạn đi xe thành thạo? H: Mấy bạn mới tập đi? H:Mấy bạn chưa nắm luật đi đường? H: Biện pháp xử lí thế nào? -Kết luận. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Quyền và bổn phận trẻ em. -Lần lượt treo tranh vẽ lên tường. -Quan sát. -3-4HS trình bày nội dung của tranh. -Nhận xét. -Lần lượt đọc bài viết. -Nêu nội dung hoặc ý nghĩa. -Nhận xét. -Từng cặp đóng vai An và bạn lên trình bày. -Nhận xét. -3nhóm: +Đi xe đạp an toàn. + Ngồi trên xe máy an toàn. +Đường đến trường an toàn. -Thảo luận nhóm: lập bảng biểu. -Trình bày. -Nhận xét. BUỔI CHIỀU KĨ THUẬT NẤU CƠM I.MỤC TIÊU: -Nắm cách nấu cơm theo các phương tiện khác nhau. -Nấu được cơm đúng theo cách đã học; an toàn trong khi làm việc. -Tự phục vụ bản thân và giúp gia đình. II. ĐDDH: -Gạo, nồi các loại, dụng cụ đong gạo. -Bếp dầu hoặc bếp ga, rá, chậu, đũa, xô. -Phiếu học tập. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (3/) 2.Bài mới: (30/) a.Giới thiệu: (1/) b.Tìm hiểu: (30/) 3.Củng cố- Dặn dò: (2/) H: Các bước khi đính khuy bấm? -Nhân xét. Nấu cơm. *Cách nấu cơm ở gia đình: H: Ở nhà em nấu cơm bằng cách nào? H: Dùng vật liệu gì để nấu? H: Cách nấu nào dễ thực hiện? H: Cách nấu nào cơm chín đều, dẻo hơn? H: Em đã từng nấu cơm chưa? *Nấu cơm bằng bếp đun: -Phát phiếu học tập. -Hướng dẫn: thảo luận theo nhóm, điền nội dung vào chỗ trống. -Nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Nấu cơm bằng nồi điện. -2HS nêu: +Chuẩn bị đính khuy. +Đính khuy. +Quấn chỉ quanh chân khuy. +Kết thúc đính khuy. -Nhận xét. -Lắng nghe. -Ở nhà em thường nấu cơm bằng bếp củi, bếp ga, bếp dầu, bếp điện, -Dùng vật liệu: củi, than, dầu, ga, điện. -Nấu bằng bếp điện thì dễ. -Nấu bếp điện cơm chí đều, dẻo hơn. -Em đã biết nấu cơm. -Nhận phiếu học tập. -Lắng nghe. -Làm việc theo nhóm. -Trình bày: 1.Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu: gạo, nồi, rá, chậu, bếp, 2.Công việc chuẩn bị nấu: Xác định lượng gạo, đong gạo, 3.Cách nấu cơm bằng bếp đun: +Đổ nước theo tỉ lệ: 1gạo- 1,5 nước +Đặt nồi lên bếp và đun sôi nước. +Đổ gạo lên, dùng đũa san đều gạo. +Đậy nắp nồi, đun to lửa. +Đảo đều gạo 1lần nữa. 4.Nấu cơm băng bếp đun cần chú ý: Tỉ lệ nước, lửa tùy theo thời điểm. -Nhận xét. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ (Tổ chức chơi các trò chơi dân gian ) LUYỆN TIẾNG VIỆT * LUYỆN ĐỌC I.MỤC TIÊU: -Đọc đúng: ngút ngát, đáy suối, suốt triền rừng; học thuộc lòng. -Từ ngữ: nguyên sơ, triền, hoang dã,... -Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên thơ mộng và cuộc sống của những con người chịu thương chịu khó. II. ĐDDH: -Tranh SGK, bảng phụ (khổ thơ 2) III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(3/) 2.Bài mới:30/ a.Giới thiệu: b.Luyện đọc: (10/) c.Tìm hiểu: (8/) d. Đọc diễn cảm: (5/) đ.Học thuộc lòng: (6/) 3.Củng cố-Dặn dò: (2/) H: Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng gì? H: Những muông thú được miêu tả như thế nào? -Treo tranh. H: Tranh vẽ gì? H: Bài thơ có mấy khổ? -Sửa cách đọc,cách phát âm: -Giải nghĩa từ: H: “Nguyên sơ” là gì? -Đọc mẫu. H: Vì sao địa điểm được tả ở bài thơ được gọi là cổng trời? H: Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài? H: Em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? H: Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên? -Treo bảng phụ: khổ 2 -Đọc mẫu. H: Đọc như thế nào? -Hướng dẫn học thuộc lòng. H: Ý nghĩa của bài đọc? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài “Cái gì quý nhất”. -3 HS đọc và trả lời câu hỏi. -Như thành phố nấm, người mình như người khổng lồ. -Vượn bạc má....., chồn sóc....., -Nhận xét. -Quan sát. -Tranh vẽ cảnhđồi núi. -1HS giỏi đọc cả bài. -1HS đọc chú giải. -Bài thơ có 3 khổ. -3HS đọc nối tiếp. -Nhận xét cách đọc. -3HS đọc nối tiếp: 3 lượt -Nhận xét -Nguyên sơ: Còn nguyên vẻ tự nhiên -Đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài. -Lắng nghe. -Vì đó là 1 đèo cao giữa 2 vách đá, có thể nhìn thấy 1 khoảng trời. -Diễn tả lại bằng văn xuôi. -Thích hình ảnh hiện ra qua màn sương khói huyền ảo. -Bởi có hình ảnh con người. -3HS đọc nối tiếp -Quan sát -Lắng nghe. -Giọng sâu lắng, ngân nga. -Lần lượt đọc. -Đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm. -Học thuộc lòng. -Thi đọc thuộc. -Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên thơ mộng và cuộc sống của những con người chịu thương chịu khó. -Lắng nghe. Anh văn (GV bộ môn )

File đính kèm:

  • docTUAN 08.doc
Giáo án liên quan