TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu các từ ngữ khó hiểu, từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
-Giáo dục HS tình đoàn kết dân tộc thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ ghi nội dung bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
29 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học khối lớp 5 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ởng, thư kí và thảo luận theo yêu cầu trên phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS phát biểu ý kiến
- HS phát biểu ý kiến
- HS phát biểu ý kiến
- HS khác bổ sung
- HS phát biểu ý kiến
- HS khác bổ sung
- HS về nhà xem trước bài Lịch sử tuần sau.
Sinh hoạt lớp tuần 5.
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
- Phương hướng hoạt động tuần tới.
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè. Thực hiện tốt nền nếp lớp
2. Nhược điểm :
- Một số bạn trong lớp chưa chú ý nghe giảng. Trong giờ đang còn nói chuyện riêng.
-Khen bạn:Phước,Lan,Lam...
-Phê bình em:Thìn,Huấn,Hoàng...
3. HS bổ xung
4. Đề ra phương hướng tuần sau:
-Tiếp tục học tập tốt.Thực hiên ý thức đúng theo quy định.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
ÔN toán
ÔN tập
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quanhệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.
- Biết mối quan hệ giữa dam2 với m2; dam2 với hm2.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
-Giáo dục HS chăm học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài1dam, 1hm thu nhỏ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập tiết trước
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã được học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 3: Hình thành biểu tượng về dam2 và hm2
Bước 1:Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, và ghi tựa bài
Bước 2: Hình thành kiến thức
* Giới thiệu đơn vị đo dam2:
- GV treo hình vuông có cạnh 1 dam và giới thiệu: Đề-ca-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 dam.
Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2
- GV đưa một số ví dụ, y/c HS đọc và viết các đơn vị đo dam2
- GV hướng dẫn để HS nêu được mối quan hệ giữa dam2 và m2: 1 dam2=100 m2
? Hay nói cách khác, dam2 gấp bao nhiêu lần m2?
* Giới thiệu đơn vị đo hm2
- GV tổ chức và hướng dẫn tương tự
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Củng cố cách đọc dam2 và hm2
- GV viết các đơn vị đo lên bảng:
105 dam2 ;32 600 dam2 ; 492hm2 ; 180 350hm2
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2: Củng cố cách viết số đo diện tích dam2 và hm2
- GV đọc các số đo diện tích
- GV nhận xét, thống nhất kết quả
Bài 3: Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
- GV viết nội dung bài 3 lên bảng
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả
Bài 4: Viết số đo diện tích có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị là dam2
- GV hướng dẫn mẫu
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
* Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
- HS nhắc lại
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS quan sát, nghe
- HS đọc và viết theo y/c
- HS nhắc lại
- HS phát biểu
- HS thực hiện tương tự theo hướng dẫn
- HS tự làm bài 1 vào vở
- HS lần lượt đọc các đơn vị đo
- HS nhận xét
- 2 HS lên bảng viết các số đo diện tích
- HS nhận xét
- HS tự làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm
- HS nhận xét, đối chiếu kết quả.
- HS tự làm bài 4 theo mẫu
- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS về nhà làm bài trong VBT
ôn toán
mi-li-mét vuông, bảng đơn vị đo diện tích
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
-Giáo dục HS chăm học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài1cm như trong sgk.
- Kẻ sẵn bảng cột như trong sgk nhưng chưa ghi số liệu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập tiết trước
- Yêu cầu HS làm bài 3, tiết 24
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 3: Hình thành biểu tượng về mm2
Bước 1:Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, và ghi tựa bài
Bước 2: Hình thành kiến thức
* Giới thiệu đơn vị đo mm2:
GV giới thiệu: Mi-li-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 mm, giới thiệu cách đọc, viết
- GV đưa một số ví dụ, y/c HS đọc và viết các đơn vị đo mm2
- GV treo hình vuông có cạnh 1 cm, y/c HS tính diện tích hình vuông đó
- GV hướng dẫn để HS nêu được mối quan hệ giữa mm2 và cm2: 1 cm2 =100 mm2
hay 1 mm2= cm2
? Hay nói cách khác, cm2 gấp bao nhiêu lần mm2?
* Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích
- Y/c HS nêu các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn và y/c HS hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích ( như SGK )
? Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Củng cố cách đọc viết số đo các đơn vị đo diện tích.
a. 29 mm2 ; 305 mm2 ; 1200 mm2
b. Một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông
Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2: Củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
- GV viết nội dung bài 2 lên bảng
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, thống nhất kết quả
Bài 3: Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị bé sang đơn vị lớn dưới dạng phân số thập phân.
- GV viết nội dung bài 3 lên bảng
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả
* Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
- HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS quan sát, nghe
- HS đọc và viết theo y/c
- HS phát biểu
- HS nêu: cm2 gấp 100 lần mm2
- HS nêu
- HS phát biểu để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích
- HS phát biểu
- HS tự làm bài 1 vào vở
- HS lần lượt đọc, viết các đơn vị đo
- HS nhận xét
- HS tự làm bài 2 vào vở
- HS nối tiếp lên bảng chữa bài
- HS nhận xét
- HS tự làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm
- HS nhận xét, đối chiếu kết quả.
- HS về nhà làm bài trong VBT
ÔN tiếng việt
Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1), tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
-Giáo dục HS yêu hòa bình, yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển học sinh.
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập tiết trước
- Y/c HS làm lại BT 3, 4 tiết LTVC tuần trước
- GV nhận xét, ghi điểm
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bước 1: Giới thiệu bài
- GV nêu nội dung, y/c của giờ học
Bước 2: Làm bài tập
Bài tập 1: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ hoà bình?
- GV chốt kết quả đúng, giải thích thêm
? Trạng thái bình thản có nghĩa là gì?
? Trạng thái hiền hoà, yên ả có nghĩa là gì?
- Y/c HS đặt câu với từ “ hoà bình”
- GV nhận xét
Bài tập 2: Tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình
- GV giải thích rõ y/c bài 2
- GV giải thích từ: thanh thản, thái bình
- GV phát phiếu và tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- GV nhận xét, kết luận
Bài tập 3: HS viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình, có sử dụng các từ vừa tìm được
- GV giải thích rõ y/c
- Y/c HS đọc đoạn văn mình viết
- GV nhận xét, khen ngợi
* Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau
- HS làm bài
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS đọc nội dung, y/c của bài tập
- HS phát biểu ý kiến: ý b
- HS phát biểu ý kiến
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nối tiếp đặt câu
- HS đọc y/c bài tập 2
- HS trao đổi, làm bài theo nhóm vào phiếu
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 1HS đọc y/c bài tập 3
- HS suy nghĩ và tự làm bài vào VBT
- HS nối tiếp đọc đoạn văn mình viết
- Cả lớp nhận xét, khen ngợi
- HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở
ôn tiếng việt
Từ đồng âm
i. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua câu chuyện vui và các câu đố.
-Giáo dục HS chăm học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Từ điển học sinh.
Vở BTTV.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập tiết trước)
- Y/c HS nêu một số cặp từ trái nghĩa
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và cấu tạo của từ đồng âm Bước 1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu và ghi tựa bài.
Bước 2: Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài tập 1: Gạch chân dưới những từ có âm, vần giống nhau.
a. Ông ngồi câu cá.
b. Đoạn văn này có 5 câu.
- GV nhận xét
Bài tập 2: Chọn dòng ghi đúng nghĩa của mỗi từ “câu”
- GV giải thích rõ y/c
- GV nhận xét, kết luận: Những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa gọi là từ đồng âm.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ đồng âm
Bước 3: Ghi nhớ ( 3-5 phút )
- GV hướng dẫn HS tiểu kết một số ý chính trong phần ghi nhớ
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Củng cố về từ đồng âm
- GV phát giấy khổ to cho các nhóm làm bài
- GV nhận xét, kết luận
Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước.
- GV gợi ý, hướng dẫn
- GV nhận xét, khen ngợi
Bài tập 3: Làm bài cá nhân
- Y/c HS đọc mẩu chuyện và cho biết: Vì sao Nam tưởng Ba mình chuyển sang làm việc ở ngân hàng?
- GV chốt kết quả đúng
Bài tập 4: Thi trả lời nhanh
- GV đọc câu đố
- GV nhận xét,chốt lời giải đúng
* Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau
- HS nêu
- HS nghe
- HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập
- HS nêu
- HS đọc y/c BT2 suy nghĩ và phát biểu ý kiến
- HS lấy ví dụ
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ
- HS làm bài theo nhóm 6
- Các nhóm trình bày kết quả
- HS nhận xét, bổ sung
- HS tự đặt câu vào VBT
- HS nối tiếp đọc câu mình đặt
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc mẩu chuyện “Tiền tiêu”, suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét
- 2 nhóm nam và nữ thi trả lời nhanh, đội nào dành được nhiều điểm thì thắng cuộc.
- HS về nhà lấy 5 ví dụ về từ đồng nghĩa
File đính kèm:
- Tuan 5.doc