Tập đọc
Thái Sư Trần Thủ Độ
I- Mục đích yêu cầu :
-Đọc lưu loát bài văn . Biết đọc phân biệt lời của từng nhân vật .
-Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện như : thái sư , câu đương , kiệu quân hiệu .
-Hiểu ý nghĩa của truyện .
-Ca ngợi TTĐnghiêm minh,không vì tình riêng ma làm điều sai phép nước.
II -Đồ dùng dạy học :SGK.
III- Các hoạt động dạy và học :
A- Kiểm tra bài cũ :
-4 HS đọc phân vai đoạn trích “ người công dân số Một “
- Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá , cho điểm .
33 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học khối lớp 5 - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm điểm tuần 20
I- Mục tiêu :
-Nhận xét , đánh giá tình hình học tập của lớp trong tuần 20 .
Bình xét thi đua của các tổ , các học sinh .
Lên kế hoạch tuần 21 .
Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật.
II- Tiền hành :
1/ Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần 20 :
Các tổ trưởng báo cáo việc theo dõi trong tuần
Nội dung báo cáo : Việc thực hiện nề nếp , việc học tập , việc thực hiện các hoạt động của lớp , của tổ .
Các HS có ý kiến bổ sung.
GV tiến hành đánh giá thi đua .
Khen:Phước,Nhật,Lam,Lan..
Phê bình:Huấn,Hùng,Khiêm...
2/ Lên kế hoach tuần 21 :
-phát huy ưu điểm,khắc phục nhược điểm.
3/ Văn nghệ :
Tuần 20. Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2011
Ôn Toán
Ôn diện tích hình tròn
I-Mục tiêu :
-Giúp HSnắm được quy tắc , công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn .
-Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.
Giáo dục HS chăm học.
II- Các hoạt động dạy và học :
A Kiểm tra bài cũ :
-Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào ?Viết công thức tính chu vi hình tròn ?
B Bài mới :
1) Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn
- Giáo viên đưa ví dụ : Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm ?
-Diện tích hình tròn được tính như sau : 2 x 2 x 3,14 = 12,56 ( dm2 )
-Cho học sinh nhắc lại cách tính
-Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào ?
-Nếu gọi bán kính là r , diện tích là S viết công thức tính diện tích ?
-Cho nhiều Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn .
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 : HS đọc yêu cầu
-HS phân tích bài toán
-HS làm bài vào vở – Một HS lê bảng làm
-HS nhận xét và bổ sung . Củng cố .
*Bài 2 :HS đọc bài
-Thảo luận theo nhóm 2 để phân tích đề và nêu phương án giải ?
-HS báo cáo
-HS lên bảng làm – Cả lớp làm bài vào vở
*Bài 3 : HS đọc đề bài toán .
-HS làm bài vào vở – Một HS lê bảng giải
-HS nhận xét , bổ sung .
-Củng cố cách tính diện tích của hình tròn
C Củng cố dặn dò :
- Củng cố cách tính diện tích của hình tròn ?
-Nhắc nhở HS xem lại bài – Chuẩn bị bài sau .
Một HS lên bảng – Cả lớp viết vào giấy nháp
-Ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân vớ 3,14
S = r x r x 3,14
Bài giải
Diện tích hình tròn có bán kính r=5cm là :5 x 5 x 3,14 =78,5( cm2)
Diện tích hình tròn có bán kính là 0,4m là : 0,4 x0,4 x3,14=0,5024(m2 )
Đáp số : 78,5cm2 ;
0,5024m2
Bài giải
Bán kính hình tròn là :
12 : 2 = 6 (cm )
Diện tích hình tròn là :
6 x 6 x 3,14 =113,04 (cm2)
Đáp số : 113,04 cm 2
Bài giải
Diện tích mặt bàn hình tròn là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm 2)
Đáp số: 6358,5 m2
ÔnToán
Ôn tập
I- Mục tiêu :
-Giúp đỡ HS củng cố kĩ năng tính chu vi , diện tích hình tròn .
-Rèn kĩ năng tính toán nhanh đúng.
-Giáo dục HS chăm học.
II- Các hoạt động dạy và học :
A – Kiểm tra bài cũ :
-Hs chữa bài tập 3
-Nêu cách tính diện tích của hình tròn ?
B – Bài mới :
1/ Giới thiệu :Luyện tập chung .
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 : Hs đọc yêu cầu bài 1
- Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi của hình tròn có bán kính 7 cm và 10 cm
-HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau
** Củng cố cách tính chu vi của hình tròn .
*Bài 2 :HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận theo nhóm 2 để phâ tích đề và nêu phương án giải ?
-HS báo cáo
*Bài 3 : HS đọc yêu cầu .
HS tự phân tích đề và nêu phương án giải
-HS làm bài vào vở – Một HS lên bảng .
*Bài 4 :HS đọc yêu cầu bài tập .
HS phân tích bài toán .
Nêu phương án giải .
Diện tích phần gạch đậm chính bằng diện tích hình vuông – diện tích của hình tròn .
C Củng cố – Dặn dò :
-Củng cố cách tính diện tích và chu vi hình tròn .
-GV nhận xét giờ học .
- Dạn dò HS chuẩn bị bài sau .
Bài giải :
Chu vi củ hình tròn bé :
7 x2 x 3,14 = 43,96( cm )
Chu vi của hình tròn lớn :’
10 x2 x 3,14 = 62,8 ( cm )
Độ dài của sợi dây thép là :
43,96 +62,8 = 106,76 (cm )
Đáp số : 106, 76 cm
Bài giải :
Bán kính hình tròn lớn là :
60 + 15 = 75 ( cm )
Chu vi của hình tròn lớn :
75 x 2 x 3,14 = 471 ( cm )
Chu vi của hình tròn bé là :
60 x 2 x 3,14 = 376,8 ( cm )
Chu vi của hình tròn lớn hơn chu vi của hình tròn bé là :
471 – 376,8 = 94,2 (cm )
Đáp số : 94,2 cm
Chiều dài của hình chữ nhật là :
7 x 2 = 14 ( cm )
Diện tích của hình chữ nhật :
14 x 10 = 140 ( cm2 )
Diện tích của hai nửa hình tròn :
7 x 7 x 3,14 = 153,86 ( cm 2 )
Diện tích hình đã cho :
140 + 153,86 = 293,86 ( cm 2 )
Đáp số : 293,86 cm 2
Đáp án đúng là A
-HS giải thích .
Ôn Tiếng Việt
Mở rộng vốn từ : Công dân
I-Mục tiêu :
1/Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ đề : Công dân .
2/ Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ đề “ Công dân “
3/Giáo dục HS ý thức của một công dân tốt.
II- Đồ dùng : Bút dạ , bảng phụ ,VBTTV.
III- Các hoạt động dạy và học :
A – Kiểm tra bài cũ :
-HS đọc đonạ văn đã viết ở nhà
- Chỉ rõ câu ghép được dùng trong đoạn văn .
Vậy thế nào là câu ghép ?
B – Bài mới :
1/ Giới thiệu : Mở rộng vốn từ “ Công dân “
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 :HS đọc yêu cầu của đề
-HS đọc các nghĩa đã cho .
-Hs làm bài cá nhân .
-Trình bày ý kiến
*Bài 2: Đọc thầm yêu càu của bài
-Bài yêu cầu gì?
-ý nghĩa của tiếng công cho sẵn là :
- Để làm được bài theo yêu cầu của bài tập ta cần làm gì ?( Hiểu nghĩa của các từ )
-HS làm bài vào nháp – Mỗi tổ có một HS làm vào bảng nhóm .
-Trình bày kết quả .
-HS giải thích nghĩa các từ :
*Bài3:Học sinh đọc yêu cầu
-HS làm bài theo nhóm 2 và làm bài vào bảng nhóm .
-HS báo cáo kết quả
-Giải thích :
*Bài 4: Đọc yêu cầu
-HS đọc đoạn văn
-Thảo luận theo nhóm 2
-Báo cáo kết quả .
C Tổng kết – Dặn dò :
Củng cố bài
-Nhận xét tiết học .
Tìm hiểu nghĩa của từ công dân .
-ý nghĩa của từ công dân là : Người công dân của một nước có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước .
Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp .
Công theo nghĩa a : công dân , công cộng , công chúng .
Công theo nghĩa b: công bằng , công lí , công minh , công tâm .
Công theo nghĩa c :công nhân , công nghiệp .
-Công bằng : theo đúng lẽ phải , không thiên vị
-Công cộng : thuộc về mọi người , phục vụ cho mọi người trong xã hội .
-Công lí : lẽ phải phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội .
-Công nghiệp : ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên , làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng .
-Công chúng : đông đảo người đọc , xem ,nghe , trong quan hệ với tác giả diễn viên
-Công minh : công bằng , sáng suốt .
-Công tâm : lòng ngay thẳng , chỉ vì việc chung , không vì tư lợi , thiên vị
-Tìm những từ đồng nghĩa với từ công dân ?
-Từ đồng nghĩa với từ công dân : nhân dân , dân chúng , dân .
-Từ không đồng nghĩa với từ công dân là : đồng bào , dân tộc , nông dân công chúng
-Nhân dân : đông đảo những người dân , thuộc mọi tầng lớp , đang sống trong một khu vực địa lí .
-Dân chúng : đông đảo những người dân bình thường ; quần chúng nhân dân .
-Dân tộc : cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung lãnh thổ quan hệ kinh tế , ngôn ngữ , văn hóa , tính cách
- Trong câu đã nêu không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3 . Vì từ công dân có hàm ý “ người dân một nước độc lập , khác với ý của từ nô lệ .
Ôn Tiếng Việt.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I-Mục đích yêu cầu :
-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .
-Nhận biết các quan hệ từ , cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép , biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép .
-Giáo dục HS chăm học.
II- Đồ dùng dạy học :-Bảng nhóm , bút dạ,VBTTV .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A-Kiểm tra bài cũ :
-HS chữa bài tập 2,4 SGK
-GV hướng dẫn HS nhận xét đánh gía cho điểm .
B- Bài mới :
1/ Giới thiệu bài :Nối các vế cầu ghép bằng quan hệ từ .
2/ Nhận xét :
*Bài 1 :HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
-HS thực hiện cá nhân .
** Thế nào là câu ghép ? Nêu đặc điểm của câu ghép ?
*Bài 2 : HS đọc yêu cầu
-Hs làm bài cá nhân .
** Như vậy trong một câu ghép có thể có hai vế câu , có thể có 3 vế câu
*Bài 3 :Nêu yêu cầu
-HS làm bài vào phiếu bài tập .
-Một HS làm bài vào bảng nhóm .
-GV cho HS chữa bài .
3/ Ghi nhớ :
** Như vậy trong câu ghép các vế của câu được nối với nhau bằng những dấu hiệu nào ?
-Hãy chỉ ra các quan hệ từ , các cặp quan hệ từ , các dấu câu được nối giữa các vế trong câu ghép ?
- HS đọc ghi nhớ .GV ghi nhớ lên bảng.
4/ Luyện tập :
*Bài 1 :HS đọc yêu cầu .
-Bài có mấy yêu cầu ?
-Hs làm bài vào SGK
-Một HS lên bảng .
*Bài 2 :HS đọc yêu càu của bài .
-HS làm vào SGk và trình bày miệng
Nhận xét về cầu đã bị lược bỏ
*Bài 3 :HS đọc bài 3
-Nêu yêu cầu
-GV hương dẫn HS làm bài .
* Củng cố bài ?
C- Củng cố – Dặn dò :
-HS nêu lại hệ thống kiến thứcđã học.
-GV nhận xét giờ học .
-Nhắc nhở học bài và chuẩn bị bài sau .
-Tìm câu ghép trong đoạn văn .
-đoạn văn có 3 câu ghép :
Câu 1 :, anh công nhân tiến vào
Câu 2 : Tuy đồng chí đổi chỗ cho đồng chí .
Câu 3 : Lê - nin ngồi vào ghế cắt tóc .
-Tìm các vế trong các câu ghép trên ?
Câu 1 : Có 3 vế câu
Câu 2 có hai vế câu
Câu 3 cũng có hai vế câu .
- Các vế trong các câu ghép trên được nối với nhau bằng những dấu hiệu nào ?
-Câu 1 Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ từ thì , vế 2 và vế 3 nối với nhau trực tiếp bằng dấu phảy .
-Câu 2 : Hai vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ tuy nhưng
-Câu 3 : Vế 1 và 2 nối trực tiếp với nhau bằng dấu phảy .
-Được nối với nhau bằng các quan hệ từ , bằng cặp quan hệ từ hoặc bằng các dấu câu
Bài có 3 yêu cầu –Tìm câu ghép
-Xác định các vế câu
-Tìm cặp từ chỉ quan hệ trong câu
-Kết quả :
-Câu 1 có hai vế câu , các vế câu được nối bằng cặp quan hệ từ nếu thì
các câu còn lại Hs làm tương tự .
Tìm hai câu ghép được lược bớt quan hệ từ ?
-Câu ghép đó là : ( Nếu ) thái hậu tài ba giúp nước ( thì ) thần xin cử Trần Trung Tá
-Tuy bị lược bỏ quan hệ từ nhưng khi đọc người nghe vẫn hiểu được nội dung của câu nói .
Kết quả bài ba :
-Tấm chăm chỉ , hiền lành (còn) Cám tham lam , độc ác.
-Ông đã nhiều lần can giám ( nhưng hoặc mà ) vua không nghe .
-Mình đến nhà bạn ( hay ) bạn đến nhà mình .
File đính kèm:
- GAtuan20.doc