Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 31 năm học 2010

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU:

- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.

- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc17 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 31 năm học 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Dấu hai chấm”. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ. - Những hs làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân – các em viết đoạn văn của mình trên nháp. - Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. - Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. TOÁN LUYỆN TẬP(S/162) I.MỤC TIÊU: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Cả lớp làm bài : 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, phấn viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Nêu các tính chất của phép nhân. - 2 HS làm bài 1 SGK - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 3. Phát triển các hoạt động: v Bµi1: - Giáo viên yêu cầu ôn lại cách chuyển phép cộng nhiều số hạng giống nhau thành phép nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các quy tắc thực hiện tính giá trị biểu thức. Bài 3: - HS làm sau đó chữa bài . ĐS: 78.552.695 (người) v Hoạt động 2: Củng cố- dÆn dß. - Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. - Về nhà ôn lại các kiến thức vừa thực hành. - Chuẩn bị: Phép chia. - Nhận xét tiết học - HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh thực hành làm vở. - Học sinh sửa bài. a/ 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg ´ 3 = 20,25 kg b/ 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 ´ 3 = 7,14 m2 ´ (2 + 3) = 7,14 m2 ´ 5 = 20,70 m2 - Học sinh đọc đề. - Học sinh nêu lại quy tắc. - Thực hành làm vở. - Học sinh nhận xét. - Học sinh đọc đề. KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 118, 119. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Môi trường. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. + Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi trang 118 SGK. + Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi trang 119 SGK. - Môi trường là gì? ® Giáo viên kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. v Hoạt động 2: Thảo luận. + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống. ® Giáo viên kết luận: Môi trường sống của các em là môi trường làng quê. v Hoạt động 3: Củng cố. Thế nào là môi trường? Kể các loại môi trường? Đọc lại nội dung ghi nhớ. 4. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”. Nhận xét tiết học. - Hs tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. - Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển làm việc. Địa diện nhóm trính bày. - Học sinh trả lời. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. ----------------------------------------------------***--------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 TOÁN PHÉP CHIA I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. - Cả lớp làm bài : 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, phấn viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Luyện tập. - Sửa bài 4 . - Giáo viên chấm một số vở. - Nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép chia”. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. - Nêu các tính chất cơ bản của phép chia?Cho VD. - Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) - Nêu cách thực hiện phép chia phân số? - Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh? - Yêu cầu học sinh giải vào vở Bài 3: - Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng? . v Củng cố - dÆn dß. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh làm. - Nhận xét. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài. Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm. Học sinh giải + sửa bài. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - B¶ng phô. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Lập dàn ý. Giáo viên lưu ý học sinh. + Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc. + Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh. Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau). - Giáo viên nhận xét, bổ sung. vHoạt động 2: Trình bày miệng. Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày Giáo viên nhận xét nhanh. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng. Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp. - HS thực hiện. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận. Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn. Học sinh làm việc cá nhân. Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở). Những học sinh làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp: trình bày. Cả lớp nhận xét. 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình. Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. Hoạt động cá nhân. Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình. Cả lớp nhận xét. Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói. CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I.MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a hoặc b). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn BT3 - Bảng con, phấn viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con tên các Huân chương có trong tiết trước: Huân chương Sao vàng, huân chương Huân công, Huân chương Lao động + Nhận xét chữ viết của học sinh. + GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới - GV nêu yêu cầu tiết học. b.Hướng dẫn nghe - viết chính tả * Tìm hiểu nội dung chính đoạn văn - Gọi hs đọc đoạn văn cần viết H: Đoạn văn cho em biết điều gì? *Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu hs tìm các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả -HD hs viết các từ tìm được vào bảng con *Viết chính tả + Đọc cho hs viết vào vở *Tổ chức cho hs soát lỗi và chấm bài - GV chấm chữa lỗi chính tả cho HS. 3. Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs báo cáo kết quả làm việc - Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào bảng phụ: a. Giải nhất: Huy chương vàng . Giải nhì: Huy chương bạc . Giải ba : Huy chương đồng b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân . Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, Quả bóng vàng . Cầu thủ,thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc, Quả bóng bạc. Bài 3: + Gọi hs đọc yêu cầu của BT + Em hãy đọc tên các danh hiệu,giải thưởng, huy chương, kĩ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn - Yêu cầu hs tự làm bài +Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng +Nhận xét, kết luận lời giải đúng a.Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp và bảo vệ chăm sóc trẻ em Việt Nam b.Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối .Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm 4. Củng cố-dặn dò: + Dặn hs ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng,huy chương và kỉ niệm chương. + Nhận xét tiết học + Chuẩn bị bài sau +Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Lớp nhận xét. +HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học + 2 HS tiếp nối nhau đọc + Đ: Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ việt Nam + HS tìm,ví dụ: ghép liền,bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền... + HS viết vào vở + HS dùng viết chì soát lỗi + 1 HS đọc thành tiếng trước lớp BT yêu cầu: + Điền tên các huy chương, danh hiệu,giải thưởng vào dòng thích hợp. + Viết hoa các tên ấy cho đúng - 1HS làm vào bảng nhóm- lớp làm vở - HS nêu ý kiến nhận xét - Chữa bài ( nếu sai ) +1 hs đọc thành tiếng +1 hs đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy chương đồng, giải nhất tuyệt đối, Huy chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm -8 hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các tên.( mỗi hs chỉ viết 1 tên – cả lớp làm vào vở) -Hs nêu ý kiến

File đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 3120092010.doc