- Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe – viết trình bày đúng, đẹp, chính xác bài chính tả: Nghe – viết: Đối đáp với vua (từ Thấy nói là học trò .đến người trói người.)
- Tìm đúng, viết đúng chính tả các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x và thanh hỏi, thanh ngã theo nghĩa đã cho.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2548 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài giảng Tiếng Việt Chính tả (nghe – viết) - Tuần 24: Đối đáp với vua, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh viên: Bùi Thúy Ngân – K16B
Trường Cao Đẳng Sư Phạm Hà Nội
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
TIẾNG VIỆT
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
Tuần 24: Đối đáp với vua
Ngày soạn: 15/11/2010
Ngày dạy : 25/11/2010
Lớp dạy : 3A
Người dạy: Bùi Thúy Ngân
Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chính tả
Nghe – viết trình bày đúng, đẹp, chính xác bài chính tả: Nghe – viết: Đối đáp với vua (từ Thấy nói là học trò….đến người trói người.)
Tìm đúng, viết đúng chính tả các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x và thanh hỏi, thanh ngã theo nghĩa đã cho.
Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
+ SGK
+ Bảng phụ
+ Phấn màu
Học sinh:
+ SKG
+ Vở chính tả
+ Vở nháp
Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
- GV cho HS hát 1 bài
Kiểm tra bài cũ:
- GV: Gọi 3 HS lên bảng viết từ dễ mắc lỗi hoặc vần chú ý phân biệt của tiết trước: lằng nhằng, núng nính, thút thít, cá nục.
- GV cho HS quan sát, nhận xét 2 – 3 vở nháp
- GV nhận xét và sửa
- GV cho HS quan sát, nhận xét bài trên bảng
à GV nhận xét, sửa và cho điểm
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV: Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết 1 đoạn trong bài “Đối đáp với vua”: từ Thấy nói là học trò…..đến người trói người; và làm 1 số BT chính tả.
Hướng dẫn viết chính tả:
Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV đọc bài chính tả
- GV yêu cầu 1 – 2HS đọc lại
- GV: Đọc đoạn văn trên, các con cho cô biết vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
- GV: Cậu đối như thế nào?
Tìm hiểu đặc điểm chính tả trong bài:
- GV: Đoạn trích có mấy câu?
- GV: Trong đoạn trính có những chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
Luyện viết từ khó:
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
+ Các từ có phụ âm đầu là l/n, ch/tr
+ Các từ có dấu hỏi, dấu ngã
+ Tên riêng
- GV yêu cầu HS viết các từ vừa đọc
- GV cho HS quan sát, nhận xét
- GV nhận xét lại và sửa
Viết chính tả:
- GV đọc bài chính tả cho HS viết
( GV đọc chậm rãi, phát âm đúng chính âm từng cụm từ hoặc câu ngắn để HS viết)
- GV đọc lại để HS soát lỗi
Chữa, chấm bài viết:
- GV chấm chữa 7 – 10 bài
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn viết đẹp, động viên cả lớp
Hướng dẫn HS làm BT chính tả âm – vần:
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
Bài tập 2: (Chọn 2a hoặc 2b)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT2
- GV cho HS hoạt động theo cặp.
+ 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau:
_ Nhạc cụ hình ống, có nhiều lỗ nhỏ, thổi bằng hơi
_ Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn những động tác leo, nhảy, nhào lộn,… khéo léo của người và thú.
+ 2b: Tìm các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau:
_Nhạc cụ bằng tre hoặc gỗ, lòng rỗng, gõ thành tiếng, hay dùng trong dàn nhạc dân tộc, trong chùa
_ Tạo ra hình ảnh trên giấy, vải, tường,… bằng đường nét, màu sắc.
- GV cho 3 – 4 nhóm đọc kết quả.
- GV cho HS nhận xét bài làm của các bạn
- GV nhận xét và điền kết quả đúng vào bảng phụ
Bài tập 3:
- GV gọi 1 – 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 3
+ 3a: Thi tìm những từ ngữ chỉ hoạt động:
Chứa tiếng bắt đầu bằng s
Chứa tiếng bắt đầu bằng x
- GV chia lớp thành 2 đội thi. Cho HS thảo luận trong 3 phút rồi bắt đầu thi
- GV và cả lớp cùng làm trọng tài
+ 3b: Thi tìm những từ ngữ chỉ hoạt động:
Chứa tiếng có thanh hỏi
Chứa tiếng có thanh ngã
- Cách tổ chức tương tự như cách tổ chức ở ý 3a
- GV tuyên dương, động viên
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- GV dặn HS về làm bài tập chính tả và chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- HS: cả lớp hát
- HS: 3HS viết trên bảng, cả lớp viết nháp
- HS: 1 em nhận xét
- HS: 1 em nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS: 1 – 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS: 1HS trả lời: Vì Cao Bá Quát tự xưng là học trò
- HS: 1HS trả lời: “Trời nắng chang chang người trói người”
- HS: 1HS trả lời: 5 câu
- HS: 1HS trả lời: Thấy, Nhìn, Nước, Chẳng, Trời vì đây là những chữ đứng đầu câu; Cao Bá Quát vì đây là tên riêng nên phải viết hoa.
- HS: ra lệnh, trong, leo lẻo, lâu la, trời nắng, chang chang, trói
- HS: đuổi nhau, leo lẻo
- HS: Cao Bá Quát
- HS: 2HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp
- HS: 1 em nhận xét
- HS: HS quan sát, lắng nghe
- HS lấy vở tập viết, nghe và viết bài chính tả vào vở
- HS nghe và soát lỗi (Cầm bút chì soát lỗi)
- HS quan sát, lắng nghe
- HS quan sát
- HS: 1 em đọc to
- HS: HS làm việc theo cặp
- HS: 3 – 4 nhóm trình bày kết quả của mình
2a: Sáo, xiếc
2b: mõ, vẽ
- HS nhận xét
- HS nghe và quan sát
- HS: 1 HS đọc to
- HS: 2 nhóm thảo luận và thi
- HS: cả lớp vỗ tay
- HS lắng nge
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
File đính kèm:
- Tieng viet Tuan 24 Doi dap voi vua.doc