TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài :
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3. Thuộc lòng một đoạn thơ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
230 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài giảng môn Tiếng Việt khối 5, kì I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t và diễn cảm bài văn , giọng kể linh hoạt , phù hợp với diễn biến truyện .
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan ; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh , chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa bài đọc SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-2,3 hs đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền .
-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài :
Bài đọc Thầy cúng đi bệnh viện kể một câu chuyện có thật ở Tây Bắc . Qua câu chuyện , thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho chính mình phải nhờ bệnh viện , các em hiểu thêm một khía cạnh nữa của cuộc đấu tranh vì hạnh phúc của con người – đấu tranh chống lạc hậu , mê tín dị đoan .
2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Gv giải nghĩa từ khó trong bài .
-Có thể chia làm 4 phần :
+Phần 1 : từ đầu . . . học nghề cúng bái .
+Phần 2 : tiếp . . . .không thuyên giảm +Phần 3 : tiếp . . . vẫn không lui .
+Phần 4 : phần còn lại .
-Đọc diễn cảm bài thơ , nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả cơn đau của cụ Ún ; sự bất lực của các học trò khi cố cúng bái chữa bệnh cho thấy mà bệnh không giảm ; thái độ khẩn khoản của người con trai , sự tận tình của các bác sĩ khi tìm cụ về lại bệnh viện ; sự dứt kháot bỏ nghề thấy cúng của cụ Ún .
-1 hs khá đọc bài
-Từng tốp đọc nối tiếp .
-Luyện đọc theo cặp .
-1,2 hs đọc cả bài .
b)Tìm hiểu bài
-Cụ Ún làm nghề gì ?
c)Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .
3-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs về nhà học thuộc bài thơ .
TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức của biên bản , nội dung , tác dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản , trường hợp nào không cần lập biên bản .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học : 3 phần chính của biên bản một cuộc họp .
Một tờ phiếu viết nội dung BT2 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-2,3 hs đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gắp đã được viết lại .
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài :
Trong những năm học ở trường tiểu học , các em đã tổ chức nhiều cuộc họp . Văn bản ghi lại diễn biến và kết luận của cuộc họp để nhớ và thực hiện được là biên bản . Bài học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là biên bản một cuộc họp , thể thức , nội dung biên bản , tác dụng của biên bản , trường hợp cần lập biên bản và trường hợp không cần lập biên bản .
2-Phần nhận xét
-GV nhận xét , kết luận :
a)Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?
b)Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống , điểm gì khác cách mở đầu đơn ?
- Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống , điểm gì khác cách kết thúc đơn ?
c)Nêu tóm tắt những điều ghi vào biên bản ?
-1 hs đọc nội dung BT1 .- toàn văn Biên bản đại hội chi đội . Cả lớp theo dõi trong SGK .
-1 hs đọc yêu cầu BT2 .
Hsd lướt Biên bản họp chi đội , trao đổi cùng bạn bên cạnh , trả lời lần lượt 3 câu hỏi của BT2 .
-Một vài đại diện trình bày ( miệng ) kết quả trao đổi trước lớp .
-Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra , ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất . . . nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất , xem xét khi cần thiết .
+Giống : có quc hiệu , tiêu ngữ , tên văn bản.
+Khác: biên bản không có tên nơi nhận ( kính gởi ); thời gian, địa điểm ghi biên bản ghi ở phần nội dung .
+Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí ( của chủ tịch và thư kí ), không có lời cảm ơn như đơn.
-Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự ; chủ tọa, thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến, kết luận của cuộc họp); chữ kí của chủ tịch và thư kí .
3-Phần ghi nhớ
-Hs đọc ghi nhớ ở SGK .
4-Phần luyện tập
Bài tập 1 :
-Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không cần? Vì sao?
-Gv kết luận:
Trường hợp cần ghi biên bản
a)Đại hội chi đội
c)Bàn giao tài sản.
e)Xử lí vi phạm Luật giao thông .
g)Xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
Trường hợp không cần ghi biên bản
b)Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử .
d)Đêm liên hoan văn nghệ.
-Cả lớp đọc thầm nội dung bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn.
Lí do
-Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện.
-Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.
-Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng.
Lí do
-Đây chỉ là việc phổ biến kế hoạch để mọi người thực hiện ngay, không có điều gì cần ghi lại làm bằng chứng.
-Đây là môt sinh hoạt vui, không có điều gì ghi lại làm bằng chứng.
Bài tập 2 :
-Hs suy nghĩ , đặt tên cho biên bản . VD: Biên bản đại hội chi đội, Biên bản bàn giao tài sản , biên bản xử lí vi phạm Luật giao thông, Biên bản xử lí xây dựng nhà trái phép.
5-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp, để chuẩn bị ghi biên bản cuộc họp trong tiết tới.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ , tính từ , quan hệ từ .
Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Một tờ phiếu khổ to viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ .
Một vài tờ phiếu khổ to kể bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ :
Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong 4 câu sau :
Bé Mai dẫm Tâm ra vườn chim , Mai khoe :
-Tổ kia là chúng làm đấy . Còn tổ kia là cháu gài lên đấy .
(danh từ chung : bé , vườn , chim , tổ ; danh từ riêng : Mai , Tâm ; đại từ : chúng, cháu )
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Ở lớp 4 và lớp 5 , các em học 5 từ loại . Chúng ta đã ôn tập về danh từ , đại từ . trong tiết học này , sẽ ôn tập 3 từ loại nữa là động từ , tính từ , quan hệ từ .
2-Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1 :
-Nhắc lại những kiến thức đã học về động từ , tính từ . quan hệ từ ?
-Gv dán lên bảng lớp 2-3 tờ phiếu đã viết bảng phân loại .
-Lời giải :
+Động từ : trả lời , nhìn , vịn , hắt , thấy , lăn , trào , đón , bỏ .
+Tính từ : xa , vời vợi , lớn
+Quan hệ từ : qua , ở , với .
-Đọc nội dung BT1 . Cả lớp theo dõi SGK .
-Hs phát biểu ý kiến .
+Dộng từ là những từ chỉ trạng thái , hoạt động của sự vật .
+tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái . . .
+Quan hệ từ là từ ni các từ ngữ hoặc các câu với nhau , nhằm phát hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc câu ấy .
-Hs làm việc cá nhân , đọc kĩ đoạn văn , phân loại từ .
Bài tập 2 :
-Lời giải :
VD : Trưa tháng 6 nắng như đổ lửa. nước ở các thửa ruộng nóng như có ai nấu lên. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Còn lũ cua nóng không chịu được, ngoi hết lên bờ. Thế mà, giữa trời nắng chang chang, mẹ em lội ruộngc ấy lúa... Mẹ đội chiếc nón lá, gương mặt mẹ đỏ bừng. Lưng phơi giữa nắng mà mồ hôi mẹ vẫn ướt đẫn chiếc áo cánh nâu ... Mỗi hạt gạo làm ra chức bao giọt mồ hôi, bao nỗi vật vả của mẹ.
-Hs đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn bên cạnh .
-Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm .
+Động từ: đổ, nấu, chết, nổi. chịu, ngoi, cấ, đội, cúi, phơi, chứa.
+Tính từ : nóng, lềnh bềnh, nắng, chang chang, đỏ bừng, ướt đẫm, vất vả.
+Quan hệ từ : ở, như , trên, còn, thế mà, giữa, dưới, mà, của.
3-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những hs viết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, hs biết thực hành viết biên bản một cuộc họp.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Nhắc lại nội dungc ần ghi nhớ trong tiết TLV trước .
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Hướng dẫn hs làm bài tập
-Kiểm tra việc chuẩn bị: Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, học chi đội). Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì? Có cần ghi biên bản không?
-Nhắc hs chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản .
-1 hs đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 SGK.
-Hs làm việc theo nhóm .
-Đại diện các nhóm đọc biên bản .
3-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs sửa lại biên bản vừa lập ở lớp; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV sau.
File đính kèm:
- tieng viet 5 ki 1.doc