Thiết kế bài dạy môn học Khoa học khối 5 - Tuần 24 đến tuần 28

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS được củng cố về :

· Các kiến thức về vật chất và năng lượng;kĩ năng quan sát ,thí nghiệm.

· Những kĩ năng về bảo vệ môi trường,giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.

· Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới phần vật chất và năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

· Hình minh hoạ trang 101, 102 SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc16 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy môn học Khoa học khối 5 - Tuần 24 đến tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt giống tốt để gieo hạt. 4. Củng cố dặn dò - Về học bài và chuẩn bị bài Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - Nhận xét : - 3 HS nối tiếp nhau trả lời. - HS làm việc theo nhóm.Nhóm trưởng yêu cầu các bạn tách hạt đậu xanh đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. - Quan sát hình 2, 3, 4, 5, 6, đọc thông tin và làm bài tập. Đáp án : 2 –b ; 3 – a ; 4 – e ; 5 – c; 6 – d. - HS làm việc theo nhóm.Nhóm trưởng điều khiển từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - HS giới thiệu tên hạt được gieo, số hạt được gieo, cách gieo hạt, số ngày, kết quả. - HS quan sát hình 7 trang 109, chỉ vào từng hình, mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt, ra hoa, đến khi kết quả và cho hạt mới. - Hạt nảy mầm được khi có độ ẩm và nhiệt độ phù hợp. Rút kinh nghiệm : Tuần 27 Tiết 54 Ngày dạy CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận (thân,cành ,lá,rễ) của cây mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 110, 111 SGK. Chuẩn bị theo nhóm: ngọn mía, củ gừng, lá sống đời, củ khoai tây; chậu cây có đựng sẳn đất. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HĐGV HĐHS 1ph 5ph 27ph 2ph 1. Ổn định 2. Bài cũ + Nêu cấu tạo của hạt. + Mô tả quá trình hạt mọc thành cây. + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu ghi tựa. b) Nội dung. HĐ1: Quan sát Mục tiêu: Giúp HS quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau và kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi HS phát biểu. - Gọi nhận xét. - Hãy kể tên một số cây có thể trồng bằng ø một bộ phận của thân mẹ? - GV nhận xét, ghi điểm. - Kết luận : Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc từ rễ hoặc từ lá. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 111 HĐ2 : Thực hành Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. - Tổ chức HS trồng cây theo nhóm. - GV hướng dẫn HS cách trồng. - Yêu cầu HS đi rửa sạch tay. - Cho HS quan sát sản phẩm của các nhóm. - Dặn HS theo dõi xem cây của nhóm nào mọc chồi trước. - Nhận xét tác phong học tập, làm việc của HS. 4. Củng cố dặn dò - Về học bài và chuẩn bị bài Sự sinh sản của động vật. - Nhận xét : - 3 HS nối tiếp nhau trả lời. - HS làm việc theo nhóm.Nhóm trưởng yêu cầu làm việc theo hướng dẫn ở trang 110 SGK : Chồi mọc ra từ từ vị trí nào trên thân cây ? + Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía. + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi. + Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi. + Lá sống đời, chồi được mọc ra từ mép lá. + Củ tỏi, củ hành trên đầu có chồi mọc nhô lên. - Mía, khoai lang, lá sống đời, dâm bụt, gừng, hành,... - 2 HS đọc. - HS trồng cây theo nhóm. Rút kinh nghiệm : Tuần 28 Tiết 55 Ngày dạy : SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 112, 113 SGK. Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HĐGV HĐHS 1ph 5ph 27ph 2ph 1. Ổn định 2. Bài cũ + Đọc thuộc mục bạn cần biết trang 111. + Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để có cây con mới. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu ghi tựa. b) Nội dung. HĐ1: Thảo luận Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : Vai trò cuả cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 112 - Hỏi : Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? - Tinh trùng hoặc trứng của động vật được tạo ra từ cơ quan nào ? - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? - GV nhận xét. HĐ2 : Quan sát. Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật. - Tổ chức HS làm việc theo nhóm đôi : quan sát hình 112 nêu con nào được nở ra từ trứng, con nào vừa được đẻ ra đã thành con. - Gọi các nhóm trình bày. - Gọi nhận xét. - Hỏi : - Động vật có những cách sinh sản nào? - Kết luận : Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau : có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. HĐ3 : Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” Mục tiêu : HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con. - Chia lớp làm hai đội. Mỗi đội cử 5 em tiếp nối nhau ghi tên các con vật có trong hình 2 trang 113 SGK theo từng cột . Đội nào ghi được nhiều và đúng là thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Cho HS vẽ tranh theo đề tài về những con vật mà em thích. - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. - Nhận xét chung. 4. Củng cố dặn dò - Về học bài và chuẩn bị bài Sự sinh sản của côn trùng. - Nhận xét : - 2 HS nối tiếp nhau trả lời. - 2 HS đọc. Chia thành 2 giống : Giống đực và giống cái. - Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. - Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ. - HS làm việc theo nhóm đôi. + Các con vật được nở ra từ trứng : sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. + Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con : voi, chó. - Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con. - Lớp chia hai đội tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV. + Tên các động vật đẻ trứng : Cá vàng, bướm, cá sấu, rắn, chim, rùa. + Tên các động vật đẻ con : chuột, cá heo, thỏ, khỉ, dơi. - HS vẽ tranh theo nhóm. - Các nhóm trình bày sản phẩm và nhận xét tranh của nhóm bạn. Rút kinh nghiệm : Tuần 28 Tiết 56 Ngày dạy : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 114, 115 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HĐGV HĐHS 1ph 5ph 27ph 2ph 1. Ổn định 2. Bài cũ + Đọc thuộc mục bạn cần biết trang 112. + Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết. + Hãy kể tên các con vật đẻ con mà em biết. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu ghi tựa. b) Nội dung. HĐ1: Làm việc với SGK. Mục tiêu : HS nhận biết được quá trình phát triển và giai đoạn gây hại của bướm cải. - Cho HS làm việc theo nhóm : quan sát hình SGK trang 114, mô tả quá trình làm việc của bướm cải. - Hỏi :+ bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của rau cải? + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây hại nhiều nhất? + Trong trồng trọt, người ta đã làm gì để giảm thiệt hại do sâu gây ra? - Kết luận : Bướm là một loại côn trùng có hại. Để giảm bớt thiệt hại do côn trùng gây ra ta thường dùng các biện pháp : bắt sâu, phun thuốc, diệt bướm. HĐ2 : Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: HS biết so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Tổ chức HS làm việc theo nhóm : quan sát hình 115 trả lời câu hỏi : + Gián sinh sản như thế nào? + Ruồi sinh sản như thế nào? + Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau? + Ruồi, gián thường đẻ trứng ở đâu? - Gọi các nhóm trình bày. - Gọi nhận xét. - GV nhận xét. - Hỏi : - Nêu những cách diệt ruồi, diệt gián mà em biết. - Em có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng? - Kết luận : Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. có những loài côn trùng trứng nở ngay thành con, nhưng cũng có loài côn trùng trứng phải qua giai đoạn trung gian mới nở thành con. Biết được chu trình sinh sản của chúng để chúng ta có biện pháp tiêu diệt chúng. 4. Củng cố dặn dò - Về học bài và chuẩn bị bài Sự sinh sản của ếch. - Nhận xét : - 3 HS nối tiếp nhau trả lời. - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi. + Hình 1 : trứng. + Hình 2 : sâu. + Hình 3 : nhộng. + Hình 4 : bướm. - Vào mặt dưới của lá rau cải. + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt hại nhất, sâu ăn lá rau rất nhiều. + có thể bắt sâu, phun thuốc, bắt bướm... - Lớp thảo luận theo nhóm. + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con. + Ruồi đẻ trứng. Trứng - dòi (ấu trùng) – hoá thành nhộng – thành ruồi con. + Giống nhau : cùng đẻ trứng. + Khác nhau : trứng gián nở ra gián con. trứng ruồi nở ra dòi – hoá nhộng – thành ruồi con. + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân rác thải, xác chết động vật. + Gián đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo. - Diệt ruồi : giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, dọn sạch rác thải ... hoặc phun thuốc diệt ruồi. - Diệt gián : giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo... hoặc phun thuốc diệt gián. - Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docKH TUAN 24 -28 M R.doc
Giáo án liên quan